Vì sao nhân con biến mất khi phân bào và xuất hiện trở lại khi kết thúc phân bào?
Sau khi kết thúc phân bào thì các tế bào con vẫn có thể tiếp tục phân bào.
Vì: Các tế bào con được sinh ra sau nguyên phân có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.
Phân bào nguyên phân : vẫn tiếp tục phân bào.
Phân bào giảm nhiễm : không phân bào nữa.
Một tế bào sinh dưỡng của bắp cải 2n=18NST, nguyên phân liên tiếp 7 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 4, trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có một tế bào bì rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
a) Tìm số lượng tế bào con hình thành?
b)Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.
c) Trong các lần phân bào môi trường tế bào đẫ cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tế bào con.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
I đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi liên kết hidro.
II đúng. Vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con. (Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nếu giao tử mang alen đột biến không được thụ tinh).
III sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm tăng liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài của gen.
IV đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành bộ ba kết thúc.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tế bào con.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi liên kết hidro.
II đúng. Vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con. (Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nếu giao tử mang alen đột biến không được thụ tinh).
III sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm tăng liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài của gen.
IV đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành bộ ba kết thúc.
Xét tế bào (2n = 6) có ký hiệu bộ NST là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có kí hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên.
A. aaBBbbCc; aaBbCc.
B. aaaBbCc; aaBbCc.
C. aaBBbCc; aabCc
D. aaBBbC; aaBCcc
Đáp án C
Tế bào 2n khi nguyên phân nếu 1 cặp NST không phân ly tạo được tế bào 2n +1 và 2n -1
Xét tế bào (2n = 6) có ký hiệu bộ NST là aaBbCc. Khi tế bào này thực hiện quá trình nguyên phân đã xảy ra sự không phân li của NST. Giả sử không xuất hiện thêm đột biến mới thì cặp tế bào con có kí hiệu bộ NST nào sau đây có thể được tạo ra từ kết quả của quá trình phân bào nói trên.
A. aaBBbbCc; aaBbCc
B. aaaBbCc; aaBbCc
C. aaBBbCc; aabCc
D. aaBBbC; aaBCcc
Đáp án C
Tế bào 2n khi nguyên phân nếu 1 cặp NST không phân ly tạo được tế bào 2n +1 và 2n -1
Giả sử có một tế bào có 3 cặp nhiễm sắc thể, ký hiệu AaBbDD tham gia giảm phân. Hãy viết ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của các tế bào con sau khi kết thúc lần phân bào I, lần phân bào II. Biết rằng không có đột biến xảy ra, giảm phân bình thường.
- Trường hợp 1:
phân bào 1: AABBDD và aabbDD; phân bào 2: ABD, abD.
- Trường hợp 2:
phân bào 1: AAbbDD và aaBBDD; phân bào 2: AbD và aBD
Vì chỉ có 1 tế bào nên sau mỗi lần giảm phân sẽ tạo ra 4 giao tử với 2 kiều gen.
Một tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên nhân 2 lần liên tiếp. Tính : Số tế bào con được sinh ra khi kết thúc quá trình là bao nhiêu? Nếu 2 tế bào trên nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra 64 tế bào con. Tính số lần nguyên phân
a, Kết thúc 2 lần NP, số tế bào con được sinh ra là:
22= 4 (tế bào)
b, Nếu 2 tế bào trên NP liên tiếp một số lần bằng nhau tạo ra 64 tế bào con, ta gọi số lần NP là k (lần) (k:nguyên, dương).
Ta có: 2.2k=64
<=> 2k=32=25
<=> k=5 (TM)
Vậy 2 tế bào này NP liên tiếp 5 lần để tạo ra 64 tế bào con.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tất cả tế bào con.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. à đúng
II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di truyền cho tất cả tế bào con. à sai, nếu đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì sẽ không di truyền cho con.
III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của gen. à sai, đột biến thay thế A-T bằng G-X làm tăng 1 liên kết hidro nhưng gen không tăng chiều dài gen.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. à đúng