hợp chất có ctct là: [-O-(CH2)2-OOC-C6H4-CO-]n có tên là ?
Trong các chất sau: đipeptit glyxylalanin H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH(1), nilon-6,6 (-NH-[CH2]6-NH-CO- [CH2]4 - CO-)n (2) , tơ lapsan (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n , chất có liên kết peptit là:
A. (1)
B. (1); (2)
C. (2);(3)
D. (1);(2);(3)
Chọn đáp án A
Chất có liên kết peptit chỉ có 1, còn lại đều không phải, do không thoản mãn 2 điều kiện là liên kết giữa CO và NH của 2 α−amino axit
Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A. 1-amino-3-metyl benzen.
B. m-toludin.
C. m-metylanilin.
D. Cả B, C đều đúng.
Đáp án : B
m-CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin
=> Đáp án B
Khi cho hai chất X và Y trùng ngưng tạo ra polime Z có công thức
- O - C H 2 - C H 2 - O - C O ∥ - C 6 H 4 - C O ∥ - n
Công thức của X, Y lần lượt là
A. HO-CH2-CH2-OH; HOOC-C6H4-COOH.
B. HO-CH2-COOH; HO-C6H4-COOH.
C. HOOC-CH2CH2-COOH; HO-C6H4-OH.
D. cả A, B, C đều đúng.
Este X có CTPT C5H8O4 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol. CTCT của X là?
A. CH3 - OOC - COOCH3
B. CH3 - OOC - COOC3H7
C. CH3OOC - CH2 - COOC2H5
D. CH3OOC - COOC2H5
Đáp án C
$CH_3OOC-CH_2-COOC_2H_5 + 2NaOH \to NaOOC-CH_2-COONa + CH_3OH + C_2H_5OH$
Chất có CTCT sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là:
A. 2,2 – đimetylpentan
B. 2,3 – đimetylpentan
C. 2,2,3 – trimetylpentan
D. 2,2,3 – trimetylbutan
Đáp án B
Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.
Đánh số mạch cacbon: C1H3-C2H(CH3)-C3H(CH3)-C4H2-C5H3
→ Tên gọi: 2,3-đimetylpentan
Chất có CTCT sau: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi là?
A. 2,2-đimetylpentan
B. 2,3-đimetylpentan
C. 2,2,3-trimetylpentan
D. 2,2,3-trimetylbutan
Amin có CTCT : CH3-CH2-CH2-N(CH3)–CH2-CH3. Tên thay thế của amin trên là
A. N-etyl-N-metylpropan-1-amin
B. N-etyl-N-metylpropan-2-amin
C. N-metyl-N-propyletanamin
D. N-metyl-N-etylpropan-2-amin
Chọn A
CH3-CH2-CH2-N(CH3)–CH2-CH3 là amin bậc 3
Mạch chính là mạch chứa nhiều C nhất là mạch chứa 3 C (propan) và đánh số gần nhóm chức amin nhất (số 1)
Mạch nhánh là metyl và etyl được được gọi theo thứ tự α, β.. nên etyl gọi trước metyl ( e đứng trước m)
Tên gọi của amin là N-etyl-N-metylpropan-1-amin
Cho các chất:
1.CH3-NH2
2.CH3-NH-CH2-CH3
3.CH3-NH-CO-CH3
4.NH2-CH2-CH2-NH2
5. (CH3)2NC6H5
6. NH2-CO-NH2
7. CH3-CO-NH2
8. CH3-C6H4-NH2
Số chất là amin trong dãy trên là
A. 3
B. 4
C. 5.
D. 6
Chọn C
Các chất là amin trong dãy trên là: 1,2,4,5,8(5)
Cho các chất, cặp chất sau:
(1) C H 3 – C H ( N H 2 ) – C O O H .
(2) H O – C H 2 – C O O H .
(3) C H 2 O v à C 6 H 5 O H .
(4) H O – C H 2 – C H 2 – O H v à p – C 6 H 4 ( C O O H ) 2 .
(5) H 2 N – [ C H 2 ] 6 – N H 2 v à H O O C – [ C H 2 ] 4 – C O O H .
(6) C H 2 = C H – C H = C H 2 v à C 6 H 5 C H = C H 2 .
Số trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án D
Các trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime:(1), (2), (3), (4), (5)(có 2 nhóm chức khác nhau)
(6) chỉ có khả năng phản ứng đồng trùng hợp