Điện áp đoạn mạch xoay chiều u=120\(\sqrt{2}\) cos100πt(V). Mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp tụ điện. Biết độ tự cảm cuộn dây là 0,1H. Điện áp ở hai đầu cuộn dây và tụ điện lần lượt là 160V và 56V. Tìm giá trị của điện trở thuần.
Đặt điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 100 πt (V) lên hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện. Biết độ tự cảm của cuộn dây là 0,1 H; điện áp ở hai đầu cuộn dây và tụ điện lần lượt là 160 V và 56 V. Điện trở thuần có giá trị
A. 23,5 Ω
B. 104 Ω
C. 40 Ω
D. 7,5 Ω
Đặt điện áp xoay chiều 120 2 cos 100 πt V lên hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện. Biết độ tự cảm của cuộn dây là 0,1 H; điện áp ở hai đầu cuộn dây và tụ điện lần lượt là 160 V và 56 V. Điện trở thuần có giá trị
A. 40 Ω
B. 104 Ω
C. 7,5 Ω
D. 23,5 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 100 πt (V) lên hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện. Biết độ tự cảm của cuộn dây là 0,1 H; điện áp ở hai đầu cuộn dây và tụ điện lần lượt là 160 V và 56 V. Điện trở thuần có giá trị
A. 40 Ω
B. 104 Ω
C. 7,5 Ω
D. 23,5 Ω
Đáp án D
Ta có giản đồ vecto như hình vẽ.
Áp dụng định lí hàm số cosin cho ΔAMB được
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 6 c o s 100 πt + π 4 V vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt đo điện áp giữa hai đầu cuộn cảm và hai bản tụ điện thì thấy chúng có giá trị lần lượt là 100 V và 200 V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây là
A. u c d = 100 2 c o s 100 πt + π 2 V
B. u c d = 200 c o s 100 πt + π 4 V
C. u c d = 200 2 c o s 100 πt + 3 π 4 V
D. u c d = 100 2 c o s 100 πt + 3 π 4 V
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 20 Ω . Mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40 √ 2 cos 100 π t (V) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm UL = 32 V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,0012 H
B. 0,012 H
C. 0,17 H
D. 0,085 H
Đặt 1 điện áp xoay chiều vào đoạn mạch gồm một tụ điện và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm (V). Điện áp tức thời hai đầu tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng Z L của cuộn dây và dung kháng Z C của tụ điện là
A. R 2 = ( Z C – Z L ) Z L
B. R 2 = ( Z L – Z C ) Z C
C. R 2 = ( Z L – Z C ) Z L
D. R 2 = ( Z L + Z C ) Z C
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 0,5π so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là
A. R 2 = ( Z C - Z L ) Z L .
B. R 2 = ( Z L - Z C ) Z C
C. R 2 = ( Z L - Z C ) Z L
D. R 2 = ( Z C + Z L ) Z C
Đáp án A
+ Điện áp ở hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch => mạch đang có cực đại của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện nếu ta thay đổi C.
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R và cuộn dây có độ tự cảm L có điện trở thuần r. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn lần lượt đo hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch thì số chỉ lần lượt là 50 V, 30 V, 2 V và 80 V. Biết điện áp tức thời trên cuộn dây sớm pha hơn dòng điện là π 4 Điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 30 V
B. 30 2 V
C. 60 V
D. 20 V