Công thức cấu tạo của SiC!!!(Hóa 10)
ion AB- có tổng số electron là 10. 1, Xác định A , B viết công thức hóa học 2, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của ion trên
Câu 10. Người ta qui ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức (công thức cấu tạo) của hợp chất giữa nguyên tố S với O như sau: O H – O O O = S = O H – S – H O = S = O S H – O O SO2 H2S SO3 H2SO4 Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong các hợp chất trên.
SO2: S hóa trị IV
H2S: S hóa trị II
SO3: S hóa trị VI
H2SO4: S hóa trị VI
Viết các công thức cấu tạo có thể có của C4H6(biết C hóa trị 4,H có hóa trị 1)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(CH_2=C=CH-CH_3\)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
\(CH_2=C=CH-CH_3\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2\)
Với cả 2 CTCT còn lại là mạch vòng một cái mạch 4 có 1 nối đôi (hình vuông) một cái mạch 3 có 1 nhánh với nối đôi (hình tam giác)
Viết các công thức cấu tạo có thể của C 3 H 9 N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3).
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z là
A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COONa
B. C3H7OH, C2H5COOH, C2H5COONa
C. C6H8OH, C3H7COOH, C3H7COONa
D. tất cả đều sai
Công thức phân tử của este E là C6H12O2. Khi xà phòng hóa E với dung dịch NaOH ta được ancol X không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xt Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.
Gọi CTPT của xicloankan đơn vòng X cần tìm là C2H2n+2 (n ≥ 3)
MCnH2n = 2MN2 = 2.28 = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8
Vì X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là:
PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của X là:
1. Phản ứng thế :
2. Phản ứng cộng:
3. Phản ứng oxi hoá: C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CH 3 CHO → HCN X → H 2 O Y .
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH 3 CH OH CN , CH 3 CH OH COOH
B. CH 3 CN , CH 3 COOH
C. OHCCH 2 CN , HOCCH 2 COOH
D. CH 3 CH 2 CN , CH 3 CH 2 COOH
Đáp án A
CH 3 CHO → HCN CH 3 CH OH CN → H 2 O CH 3 CH OH COOH
Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)
a. Tìm công thức phân tử của X
b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X
a.
Gọi CTPT của ankađien X là CnH2n-2 (n ≥ 3)
⇒ (14n-2).0,05 = 0,68.n ⇒ n = 5 ⇒ CTPT X: C5H8
b. CTCT có thể có của X là