người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính hiệu suất của phản ứng
1. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy than.
2. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng điều chế vôi sống.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(m_{than\left(pư\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(H\%=\dfrac{441}{490}\cdot100\%=90\%\)
Bài 11: Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội thấy còn 49kg than chưa cháy.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
\(a,\)
\(C+O_2\overset{t^o}{\rightarrow}CO_2\)
\(b,\)
\(m_{Cpứ}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow\%H_{pứ}\dfrac{441}{490}.100\%=90\%\)
người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
- tính hiệu suất của phản ứng trên?
tính luongj CaCO3 thu được khi cho toàn bộ lượng khó cacbonic td với nước vôi trong dư
a)Sau khi đốt, than còn số kg là:
490-49=441(kg)
Hiệu suất phản ứng là:
\(\frac{441}{490}.100\%=90\%\)
b)PTHH:C+O2\(\underrightarrow{T^0}\)CO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\underrightarrow{T^0}\)CaCO3+H2O(2)
Theo PTHH(1):12 gam C tạo ra 44 gam CO2
Vậy:441 kg C tạo ra 1617 kg CO2
Theo PTHH(2):44 gam CO2 tạo ra 100 gam CaCO3
Vậy:1617 kg CO2 tạo ra 3675 kg CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=3675\left(kg\right)\)
Câu 24: Để có đủ khí oxi dùng cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn 480 kg than trong lò chạy máy thành khí cacbonic. Khối lượng nước cần điện phân là
\(n_C=\dfrac{480.10^3}{12}=40000\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
40000->40000
2H2O --đp--> 2H2 + O2
80000<-----------40000
=> mH2O = 80000.18 = 1440000 (g) = 1440 (kg)
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Phản ứng tỏa nhiệt - phản ứng hóa hợp
Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy
Mn giúp em với
Câu 1. Khi lò than cháy đã xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi trong không khí tạo ra khí
cacbonic.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra.
b) Điều kiện đế xảy ra phản ứng trên là gì?
c) Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
d) Đề xuất phương án đế than cháy nhanh và hiệu quả hơn.
Câu 2. Viết và đọc phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau:
a) Thối hơi thở (chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong (chứa canxi hiđroxit) thấy dung dịch vấn đục
do tạo thành canxi cacbonat và nước.
b) Nước oxi già (hiđro peoxit) bị phân hủy thành nước và khí oxi.
c) Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống (thành phần chính là canxi
oxit) và khí cacbonic.
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi.
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon đioxit.
a) Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi (trong không khí). Dùng que lửa châm để làm tăng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thêm đủ oxi. Khi than bén cháy thì đã có phản ứng hóa học xảy ra.
chú ý: than cần đập vừa nhỏ, nếu quá nhỏ thì các mảnh than xếp khít nhau làm hạn chế việc thông thoáng khí khiến than cũng khó cháy.
b) Phương trình chữ phản ứng:
Đốt cháy than đá trong khí Oxi, biết trong than đá chứa 7% tạp chất không cháy, sau phản ứng thu được 25 kg khí Cacbônic thì lượng than đá đem dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
\(n_{CO_2}=\dfrac{25}{44}\left(kmol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
\(\dfrac{25}{44}\)<---------------\(\dfrac{25}{44}\)
\(n_C=\dfrac{\dfrac{25}{44}}{85\%}=\dfrac{125}{187}\left(kmol\right)\\ m_{than}=\dfrac{\dfrac{125}{187}.12}{100\%-7\%}=8,625\left(kg\right)\)
Một lò phản ứng hạt nhân hoạt động bằng nhiên liệu urani được làm giàu. Bên trong lò xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: mỗi hạt nhân urani hấp thụ một nơtron chậm để phân hạch và giải phóng năng lượng 200MeV đồng thời sinh ra các hạt nơtron để tiếp tục gây nên phản ứng. Xem rằng các phản ứng phân hạch diễn ra đồng loạt. Ban đầu, lò hoạt động với công suất P ứng với số urani phân hạch trong mỗi loạt là 1 , 5625 . 10 14 hạt. Để giảm công suất của lò phản ứng còn P ' = 0 , 34 P người ta điều chỉnh các thanh điều khiến để hệ số nhân nơtron giảm từ 1 xuống còn 0,95. Coi quá trình điều chỉnh diễn ra tức thời, hiệu suất của lò phản ứng luôn bằng 1. Trong khoảng thời gian lò phản ứng giảm công suất, tổng năng lượng sinh ra từ các phản ứng phân hạch có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất
A. 74153J
B. 62731J
C. 49058J
D. 79625J
Đáp án B
Theo đề, sau n chuỗi phản ứng công suất của lò chỉ còn 34% với hệ số nhân notron là 0,95 nên:
- số phản ứng đã xảy ra:
- Năng lượng tỏa ra từ các phân hạch trong thời gian lò giảm công suất là: