Một ống nghiệm có dung tích 50ml chưa đầy 1 chất lỏng có khối lượng 680g.Xác định chất lỏng trong ống nghiệm là gì? .Biết Đn=1000kg/m3,Dr800kg/m3,Dnb=1030kg/m3,Dx=700kg/m3,Dtn=13600kg/m3
Dùng ống Ven-tu-ri để đo vận tốc chất lỏng. Tìm vận tốc ở phần ống to, biết rằng khối lượng riêng chất lỏng ρ = 0,85.103 kg/m3, khối lượng riêng thuỷ ngân ρHg = 13,6.103 kg/m3, gia tốc g = 10m/s2 tiết diện phần ống to bằng 4 lần phần ống nhỏ, độ chênh cột thuỷ ngân ∆p = 15mmHg.
A. 71cm/s
B. 32cm/s
C. 48cm/s
D. 57cm/s
Một cục nước đá có thể tích V = 650c m 3 nổi trên mặt một chất lỏng. Biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/c m 3 , trọng lượng riêng chất lỏng là 12000N/ m 3 . Hỏi thể tích của phần nước đá ló ra khỏi mặt nước là bao nhiêu?
A. 147c m 3
B. 152c m 3
C. 120c m 3
D. 160c m 3
Trong một bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng lần lượt là d1 = 12000 N/m3 và d2 = 8000 N/m3. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20 cm, trọng lượng riêng d = 9000 N/m3 được thả vào chất lỏng (một phần chìm trong chất lỏng d1 và phần còn lại nằm hoàn toàn trong chất lỏng d2).
a. Tìm chiều cao khối gỗ ngập trong chất lỏng d1.
b. Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1. Bỏ qua sự thay đổi mực chất lỏng.
ai giúp mình câu b vs ( ko bt đúng hay sai nên hỏi vì 2 chất lỏng đều tác dụng vào vật lực đẩy Acsimet , thể tích vật vào d1 càng tăng thì thể tích d2 càng giảm => Lực đẩy thay đổi liên tục nên k làm ntn )
a)\(a=20cm=0,2m\)
Một phần chìm trong chất lỏng \(d_1\) và phần còn lại nằm hoàn toàn trong chất lỏng \(d_2\) tức khối gỗ đang nằm lơ lửng trong chất lỏng.
\(\Rightarrow F_A=P\)
\(\Rightarrow d_1\cdot V_{chìm}=d_2\cdot V\)
\(\Rightarrow12000\cdot V_{chìm}=8000\cdot0,2^3\)
\(\Rightarrow V_{chìm}=\dfrac{2}{375}m^3\)
Mà \(V_{chìm}=a^2\cdot h_{chìm}\Rightarrow h_{chìm}=\dfrac{2}{15}m\approx13,33cm\)
b) Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên khối gỗ:
\(F_A=d_1\cdot V=12000\cdot0,2^3=96N\)
Để khối gỗ chìm hoàn toàn trong \(d_1\) thì:
\(h'=s=a-h_{chìm}=0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}m\)
Công cần thiết để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong \(d_1\) là:
\(A=F\cdot s=96\cdot\dfrac{1}{15}=6,4J\)
Refer
1. Khi thả vào nước, khối gỗ lơ lửng đứng yên thì ta có:
-->FA=P
⇔d1Vc=d2V⇔12000.a2.hc=8000.a3
⇔hc=\(\dfrac{2}{3}\)a=13,33cm
2.Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ là:
FA=d1V=12000.0,23=96N
Công cần để nhấn chìm khối gỗ là:
A=\(\dfrac{1}{2}\) FA(a−hc)=1/2.96.(0,2−0,1333)=3,2J
Xác định áp suất dư tại điểm A trong ống có hai loại chất lỏng nước và thủy ngân (hình vẽ), h = 20 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, trong lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3. Áp suất khí trời là 1at.
Câu 1. Hai chất lỏng A và B đựng trong hai bình có cùng thể tích là 3 lít được pha trộn với nhau tạo thành một hỗn hợp. Biết khối lượng riêng của hỗn hợp là 900 kg/ m3. Biết khối lượng riêng của chất lỏng A là 800 kg/m3. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng B.
doi 3L = 0,003m3
thể tích của hỗn hợp là V=V1+V2=3+3=6L=0,006m3 kl của hỗn hợp là 900 x 0,006 = 5,4 kg kl của chất lỏng A là 800 x 0,003 = 2,4 kg kl của chất lỏng b là 5,4 - 2,4 = 3 kg klr cua chat long b la 3/0,003 = 1000 kg/m3
Một chất lỏng có khối lương 1kg và có thể tích 1dm3 .Hãy tính khối lượng chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì
Hai chất lỏng A và B đựng trong 2 bình có cùng thể tích là 3 lít được pha trộn với nhau tạo thành hỗn hợp. Biết khối lượng riêng của hỗn hợp là 900kg/m3. Biết khối lượng riêng của chất lỏng A là 800kg/m3. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng B.
doi 3L = 0,003m3
thể tích của hỗn hợp là V=V1+V2=3+3=6L=0,006m3 kl của hỗn hợp là 900 x 0,006 = 5,4 kg kl của chất lỏng A là 800 x 0,003 = 2,4 kg kl của chất lỏng b là 5,4 - 2,4 = 3 kg klr cua chat long b la 3/0,003 = 1000 kg/m3
Một vật nặng 3,6kg có khối lượng riêng bằng 1800kg/ m 3 . Khi thả vào chất lỏng cỏ khối lượng riêng bằng 850kg/ m 3 , nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật có thể tích bằng:
A. 2 . 10 - 4 m 3
B. 2 . 10 - 3 m 3
C. 2 . 10 - 2 m 3
D. 2 . 10 - 1 m 3
B
Vật có thể tích bằng: V = m/dv = 3,6/1800 = 2 . 10 - 3 m 3
Một ống chữ U chứa thủy ngân. Người ta đổ vào một trong hai nhánh một chất lỏng có khối lượng riêng 900 kg/m3, đến độ cao 18cm. Tính khoảng cách giữa mức chất lỏng và mức thủy ngân trong nhánh kia
\(900kg/m^3=9000N/m^3;18cm=0,18m\)
Gọi:
h' là độ cao của cột CHẤT LỎNG ở nhánh bên này (trái).
p' là áp suất...............
d' là trọng lượng riêng........
h'' là độ cao của cột THỦY NGÂN ở nhánh bên kia (phải).
p'' là áp suất..........
d'' là trọng lượng riêng..............
Khi đứng yên áp suất tại mặt phân cách của chất lỏng và thủy ngân sẽ bằng áp suất tại một điểm ngang mặt phân cách nên:
\(p'=p''=d'\cdot h'=d''\cdot h''\)
\(\Rightarrow h''=\dfrac{d'\cdot h'}{d''}\dfrac{900\cdot0,18}{136000}\approx0,012m\)
Vậy khoảng cáchgiữa mực chất lỏng và thủy ngân là: \(0,18-0,012=0,168\left(m\right)\)