Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hơp chấtcó phân tử gồm Na,Fe,Cu,Ag lần lược với
a.O b.nhóm SO3(II) c.nhóm PO4 (III)
(nêu đầy đủ)
Viết công thức nhanh của các chất có phân tử gồm K,Na,Ca,Mg,Al,Zn Fe,Cu,Ag lần lược với O,Cl,CO3,NO3,SO4,PO4.
(nêu đầy đủ)
$K_2O,KCl,K_2CO_3,KNO_3,K_2SO_4,K_3PO_4$
$Na_2O,NaCl,Na_2CO_3,NaNO_3,Na_2SO_4,Na_3PO_4$
$CaO,CaCl_2,CaCO_3,Ca(NO_3)_2,CaSO_4,Ca_3(PO_4)_2$
$MgO,MgCl_2,MgCO_3,Mg(NO_3)_2,MgSO_4,Mg_3(PO_4)_2$
$ZnO,ZnCl_2,ZnCO_3,Zn(NO_3)_2,ZnSO_4,Zn_3(PO_4)_2$
$FeO,FeCl_2,FeCO_3,Fe(NO_3)_2,FeSO_4,Fe_3(PO_4)_2$
$CuO,CuCl_2,CuCO_3,Cu(NO_3)_2,CuSO_4,Cu_3(PO_4)_2$
$Ag_2O,AgCl,Ag_2CO_3,AgNO_3,Ag_2SO_4,Ag_3PO_4$
$Al_2O_3,AlCl_3,Al(NO_3)_3,Al_2(SO_4)_3,AlPO_4$
$Fe_2O_3,FeCl_3,Fe(NO_3)_3,Fe_2(SO_4)_3,FePO_4$
$Fe_3O_4$
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: Nhóm P O 4 .
Nhóm P O 4 :
* Ag và P O 4 : Ta có:
Theo quy tắc: x.I = III.y →
Vậy công thức hóa học của A g x P O 4 y là A g 3 P O 4
Phân tử khối = 108.3 + 31 + 16.4 = 419 đvC
* Mg và P O 4 : Ta có:
Theo quy tắc: x.I = III.y →
Vậy công thức hóa học là M g 3 P O 4 2
Phân tử khối = 24.3 + 2.(31 + 16.4) = 385 đvC
* Fe(III) và P O 4 : Ta có:
Theo quy tắc: x.III = y.III → .
Vậy công thức hóa học là F e P O 4 .
Phân tử khối của F e P O 4 =56 + 31 + 16.4 = 151 đvC
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a) Fe (III) và O
b) Cu (II) và PO4 (III)
Giups mik với
\(a)\) \(Fe_2O_3=2.56+3.16=160\left(đvc\right)\)
\(b)\)\(Cu_3\left(PO_4\right)_2=3.64+2.\left(31+4.16\right)=382\left(đcv\right)\)
a,Fe2O3
= 2.56 + 3.16
= 160 (đvc)
b,Cu3(PO4)2
= 3.64 + 2(31 + 4.16)
= 382 (đvc)
đề: lập công thức hóa học, tính phân tử khối, tính khối lượng phần trăm của mỗi chất trong phân tử.
a/ S(VI) và O
b/ Cu(II) và (NO3)
c/ Al và P(O4)
d/ Al và SO4
e/ Fe(III) và Cl
f/ Fe(II) và (OH)
g/ Ca và N(III)
h/ Ba và (PO4)
i/ P(III) và O
j/ Ca và (SiO3)(II)
k/ Na và (HPO4)(II)
l/ K và (SO3)(II)
a) Công thức hóa học : SO3
Phân tử khối : SO3 = 32 + 16.3 = 80 u
Khối lượng phần trăm của S trong phân tử là :( 32 . 100 : 80 )% = 40%
Khối lượng phần trăm của O trong phân tử là: ( 48 . 100 : 80) % = 60%
b) Công thức hóa học : Cu(NO3)2
Phân tử khối : Cu(NO3)2 = 64 + 62 . 2 = 188 u
Khối lượng phần trăm của Cu trong phân tử là : (64 . 100 : 188) % \(\approx\) 34%
Khối lượng phần trăm của NO3 trong phân tử là : (124 . 100 : 188)% \(\approx\) 66%
làm 1 số câu thôi cũng dk. thanks nhìu
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: Nhóm N O 3 .
Nhóm N O 3 :
* Ag và N O 3 : Ta có:
Theo quy tắc: x.I = y.I → .
Vậy công thức hóa học của A g x N O 3 y là A g N O 3 .
Phân tử khối = 108 + 14 + 16.3 = 170 đvC
* Mg và N O 3 : Ta có:
Theo quy tắc: x.II = I.y → .
Vậy công thức hóa học của M g x N O 3 y là M g N O 3 2 .
Phân tử khối của Mg(NO3)2 = 24 + 2.(14 + 16.3) = 148 đvC
* Zn và N O 3 : Ta có:
Theo quy tắc: x.II = I.y → .
Vậy công thức hóa học của Z n x N O 3 y là : Z n N O 3 2
Phân tử khối = 65 + 2.(14+ 16.3) = 189 đvC
* Fe (III) và N O 3 : Ta có:
Theo quy tắc: x.III = y.I → .
Vậy công thức hóa học của F e x N O 3 y là F e N O 3 3 .
Phân tử khối = 56 + 3.(14 + 16.3) = 242 đvC
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất dưới đây: a)Na(I) và O(II) b)Zn(II) và Cl(I) c)Cu(II) và (OH)(I) d)Fe(III) và (NO3)(I) e)Al(III) và (PO4)(III) f)Ca(II) và (SO4)(ll)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi:
a, Na (I) và Cl (I)
b, Ba (II) và PO4 (III)
a) \(NaCl\Rightarrow PTK=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b) \(Ba_3\left(PO_4\right)_2\Rightarrow PTK=3\cdot137+31\cdot2+16\cdot8=601\left(đvC\right)\)
a, ta có CTHH: \(Na^I_xCl^I_y\)
\(\rightarrow I.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:NaCl\) (muối ăn)
b, ta có CTHH: \(Ba^{II}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Ba_3\left(PO_4\right)_2\) (Bari photphat)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm a/Mg(II) liên kết với So4(II) b/Ca(II) liên kết với PO4(III) c/AL(III) liên kết với SO4(II) d/AL(III) liên kết với OH(I) e/AL(III) liên kết với O (II)
a) CTHH: Mg(SO4)------> PTK: 24 + 32 + 64 = 120 DvC
a/ ta có CTHH: \(Mg^{II}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:MgSO_4\)
\(PTK=24+32+4.16=120\left(đvC\right)\)
b/ ta có CTHH: \(Ca^{II}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)
các ý còn lại làm tương tự
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với: Lưu huỳnh S(II).
Với S:
* Na và S(II): Ta có:
Theo quy tắc: x.I = II.y → .
Vậy công thức hóa học của N a x S y là N a 2 S .
Phân tử khối = 23.2 + 32 = 78 đvC
* Al và S(II): Ta có:
Theo quy tắc: x.III = y.II → .
Vậy công thức của A l x S y là A l 2 S 3 .
Phân tử khối = 27.2 + 32.3 = 150 đvC
* Cu(II) và S(II): Ta có:
Theo quy tắc: II.x = II.y → .
Vậy công thức hóa học của C u x S y là CuS.
Phân tử khối = 64 + 32 = 96 đvC