Bài 3 : Có một số điện trở r = 5 \(\Omega\) . Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu chiếc điện trở r để mắc thành mạch có điện trở tương đương 3 \(\Omega\) , 6 \(\Omega\) .
Có một số điện trở r = 5 W.
a) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
b) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 7 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
a) Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 3 W.
Gọi điện trở của mạch là R. Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử rằng mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X như hình (a).
Ta có: R = r . X r + X ⇔ 3 = 5 . X 5 + X ⇒ X = 7 , 5 Ω
Với X = 7 , 5 Ω ta có X có sơ đồ như hình (b).
Ta có : X = r + Y ⇒ Y = X - r = 7,5 - 5 = 2,5 (W).
Để Y = 2,5 W thì phải có 2 điện trở r mắc song song.
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r mắc như hình (c).
b). Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 7 W.
Gọi điện trở của mạch là R ' . V ì R ' > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X’ như hình (d).
Ta có : R ' = r + X ' ⇒ X ' = R ' - r = 7 - 5 = 2 Ω .
Vì X ' < r ⇒ X ' là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y ' như hình (e).
Ta có : X ' = r . Y ' r + Y ' ⇔ 2 = 5 . Y ' 5 + Y ' ⇒ Y ' = 10 3 Ω .
Vì Y ' < r n ê n Y ' là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z như hình (g).
Ta có: Y ' = r . Z r + Z ⇔ 10 3 = 5 . Z 5 + Z ⇔ 50 + 10 Z = 15 Z ⇒ Z = 10 Ω
Vậy Z là đoạn mạch gồm 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau như hình (h).
Vậy cần phải có 5 điện trở mắc theo sơ đồ như hình (h).
a/cần tối thiểu bao nhiên điện trở loại 3Ω và mắc như thế nào để được mạch điện có điện trở tương đương bằng 5Ω
b/có 50 chiếc điện trở gồm 3 loại 8Ω,3Ω,1Ω.hỏi mỗi loại cần mấy chiếc để khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của đoạn mạch bằng 100Ω
a, cần 7 điện trở
cách mắc:(R//R//R)nt(R//R//R)ntR
b,gọi số điện trở 8Ω là x
_____________3Ω là y
__________1Ω là 50-x-y dk:x,y∈N;x+y\(\le\)50
để Rtđ=100Ω thì ta có pt
8x+3y+50-x-y=100
7x+2y=50
y=\(\frac{50-7x}{2}\)=25-\(\frac{7x}{2}\)
để y\(\in\)N => x∈B(2);x\(\le\)\(\frac{50}{7}\)
x∈(0,2,4,6)
y∈(25,18,11,4)
50-x-y∈(25,30,35,40)
vậy.......
Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở loại \(5\Omega\) để mắc thành mạch điện có điện trở \(8\Omega\). Vẽ sơ đồ mạch điện
Bái 2 : Có ba loại điện trở 5 \(\Omega\) , 3 \(\Omega\) , \(\frac{1}{3}\) \(\Omega\) , tổng ba loại điện trở này là 100 chiếc . Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu chiếc để khi ghép chúng nối tiếp ta có điện trở tương đương của mạch là 100 \(\Omega\) ?
R1 = 5 Ω ; R2 = 3Ω ; R3 = \(\frac{1}{3}\Omega\)
Gọi x,y,z lần lượt là số điện trở mỗi loại
ta có x,y,z ϵ N
Theo đề bài ta có
x + y + z = 100 (1)
và
R1x + R2y + R3z = 100
=> 5x + 3y + \(\frac{1}{3}\)z = 100
=> 15x + 9y + z = 300 (2)
Lấy (2) - (1)
=> 14x + 8y = 200
=> y = \(\frac{200-14x}{8}=25-\frac{7}{4}x\) (3)
Vì y > 0 nên
25 - \(\frac{7}{4}x>0\)
=> \(\frac{7}{4}x< 25\)
=> x < 14,29 (4)
mặt khác y ϵ N nên
x chia hết cho 4
=> x là bội của 4 (5)
x > 0 (6)
Từ (4), (5) và (6) => x ϵ { 4 ; 8 ; 12 }
Thế x vào (3) ta được
x = 4 => y = 18
x = 8 => y = 11
x = 12 => y = 4
Thế lần lượt 3 cặp x và y vào (1) ta được
x = 4; y = 18 => z = 78
x = 8 ; y = 11 => z = 81
x = 12 ; y = 4 => z= 84
Vậy có 3 cách mắc
B1: Cho một số điện trở cùng loại, R=5Ω.Hãy mắc chúng để được các mạch điện có điện trở tương đương là 1,2,3,4 và 6Ω với số điện trở ít nhất
B2: R1=20Ω; R2=30Ω. Cần bao nhiêu điện trở mỗi loại để mắc chúng:
a) Nối tiếp thì được Rm= 200Ω
b) Song song thì được Rm= 5Ω
Điện trở tương đương 1: Gọi sô hàng là m; số điện trở trên một hàng là n:
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{n}{m}R_o\Leftrightarrow1=\dfrac{n}{m}.5\Leftrightarrow m=5n\)
Xét bảng:
Số hàng (m) | 1 | 2 | 3 |
số đt 1 hàng(n) |
5 | 10 | 15 |
số điện trở(m.n) | 5 | 20 | 45 |
Ta thấy số hàng tỉ lệ thuân với số điện trở
nên số điện trở ít nhất là 5, đc mắc song song với nhau
Điện trở là 2:
P/S: Phương pháp trên(10 sử dụng xung đối; dưới này xung đối không đúng nên mk tạm gọi là "mò kim đáy bể" :)) cách giải thiachs thì ko bt :D
Dạng 3:
Điện trở tương đương 1: Gọi sô hàng là m; số điện trở trên một hàng là n:
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{n}{m}R_o\Leftrightarrow3=\dfrac{n}{m}.5\Leftrightarrow3m=5n\)
Xét bảng:
Số hàng (m) | 5 | 10 | 15 |
số đt 1 hàng(n) |
3 | 6 | 9 |
số điện trở(m.n) | 15 | 60 | 135 |
Ta thấy số hàng tỉ lệ thuân với số điện trở
nên số điện trở ít nhất là 15, đc mắc 5 hàng, mỗi hàng 3 điện trở
P/s: tự làm
Cho hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Muốn điện trở R'tđ = 3Ω thì phải mắc thêm vào đoạn mạch điện trở bao nhiêu và mắc như thế nào?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\approx3,33\left(\Omega\right)\)
b) Câu b đề thiếu điện trở đó bao nhiêu ôm
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
RTĐ=\(\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5.10}{5+10}=3.33\left(\Omega\right)\)
b) Gọi R3 là điện trở cần phải mắc thêm vào đoạn mạch
vì RTD lúc này trong mạch < R'TD theo đề ở câu b)
=> phải mắc thêm 1 điện trở song song với điện trở R12
ta có:
\(\dfrac{1}{R'_{TD}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)
=>\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{R_3}\)
Giải phương trình trên:
=>\(\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{3}{10}=0,33\left(\Omega\right)\)=> R3=30(Ω)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TD}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5.10}{5+10}=0.33\left(\Omega\right)\)
b) Gọi R3 là điện trở cần phải mắc thêm vào mạch
vì RTD lúc này trong mạch < R'TD theo đề ở câu b)
nên phải mắc thêm 1 điện trở song song với điện trở R1 và R2
Ta có
\(\dfrac{1}{R'_{TD}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)
\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{R_3}\)
Giải phương trên
=> R3=30Ω
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω; R2 = 5Ω; R3 = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.TT: R1 = 3Ω ; R2= 5Ω ; R3 = 7Ω ; U = 6V
=> Rtd= ? ; U1 , U2 , U3=?
GIAI:
dien tro tuong duong cua doan mach:
\(R_{td}=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
cuong do dong dien cua doan mach:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
vì 3 dien tro noi tiep nen I = I1=I2=I3= 0,4A
hieu dien the cua cac dien tro:
U1 = I1.R1 = 0,4.3= 1,2(V)
U2 = I2.R2 = 0,4.5 = 2(V)
U3 = I3.R3 = 0,4.7 =2,8(V)
Câu 1 :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{td}\) =\(R_2\)+\(R_1\)+\(R_{_{ }3}\)=5+3+7=15(Ω)
b) Cường độ dòng điện toàn mạch:
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=\(\dfrac{6}{15}\)=0,4(A)
*Vì \(R_1\)nt\(R_2\)nt\(R_3\) => I =\(I_1\)=\(I_2\)=\(I_3\)=0,4(A)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu \(R_1\):
I=\(\dfrac{U}{R^{ }_{td}}\)=> \(U_1\)=\(I_1\).\(R_1\)=0,4.3=1,2(V)
Hiệu điến thế 2 đầu \(R_2\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=> \(U_2\)=\(I_2\).\(R_2\)=0,4.5=2(V)
Hiệu điện tếh 2 đầu \(R_3\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=>\(U_3\)=\(I_3\).\(R_3\)=0,4.7=2,8(V)
Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở 3Ω. Xác định số điện trở r?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Gọi điện trở của mạch là R →R=3 Ω
Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X.
Ta có: R = r . X r + X ⇔ 3 = 5. X 5 + X ⇒ X = 7 , 5 Ω
Với X = 7 , 5 > R = 3 Ω ⇒ phải mắc nối tiếp điện trở r với điện trở Y nào đó.
Ta có: X = r + Y ⇒ Y = X − r = 2 , 5 Ω
Vì Y = 2 , 5 Ω < R = 3 Ω ⇒ mắc song song với Z ⇒ 1 2 , 5 = 1 Z + 1 5 ⇒ Z = 5 Ω = r
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r
Chọn A
Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở7Ω. Xác định số điện trở r?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Gọi điện trở của mạch là R’
Vì R’ > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X.
Ta có: R ' = r + X ' ⇒ X ' = R ' − r = 2 Ω
Vì X ' < r ⇒ X ' là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y’.
Ta có: X ' = r . Y ' r + Y ' ⇔ 2 = 5. Y ' 5 + Y ' ⇒ Y ' = 10 3 Ω
Vì Y’< r nên Y’ là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z’.
Ta có: Y ' = r . Z ' r + Z ' ⇔ 10 3 = 5. Z ' 5 + Z ' ⇒ Z ' = 10 Ω
Vậy Z là đoạn mạch 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau. Vậy cần phải có 5 điện trở.
Chọn B