Bài 1 : Cho mạch điện có 5 nút, giữa hai nút có một điện trở là r . Cho dòng điện vào một nút và ra một nút khác bất kì. Tính điện trở tương đương của mạch. Áp dụng cho mạch có n nút.
Cho mạch điện như hìh vẽ. Biết điện trở giữa hai nút liên tục là r.
Tính điện trở của đoạn mạch khi dòng điện:
a) Vào A ra D.
b) Vào A ra E.
a) Vào A ra D.
- Các đoạn mạch AB và AF; BC và FE; CD và ED đối xứng qua trục đối xứng AD.
- Các đoạn mạch AB và CD; BO và OC; AF và ED; FO và OE đối xứng qua trục đối xứng xy.
Do 2 sự đối xứng nói trên nên dòng điện qua các đoạn mạch đối xứng sẽ bằng nhau và có chiều như hình vẽ.
Vì vậy ta có thể nhả nút O mà vẫn không làm thay đổi dòng điện qua các đoạn mạch.
Ta có: R A B C O D = r + r . 2 r r + 2 r + r = 2 r + 2 r 3 = 8 r 3 ;
R A O D = 2 r ; 1 R A D = 2 . 3 8 r + 1 2 r = 10 8 r ⇒ r A D = 0 , 8 r
b) Vào A ra E.
- Các đoạn mạch AB và DE; BC và CD; BO và OD; AO và OE; AF và FE đối xứng qua trục đối xứng FC, nên các dòng điện chạy qua các đoạn mạch này bằng nhau.
- Nếu xét tại nút C (hoặc F) ta thấy dòng điện qua các đoạn OC và OF bằng 0.
Vì vậy ta có thể nhả nút O mà không làm không làm thay đổi dòng điện trong mạch.
Ta có:
R A B D E = r + 2 r . 2 r 2 r + 2 r + r = 3 r ; 1 r A E = 1 2 r + 1 2 r + 1 3 r = 3 + 3 + 2 6 r = 4 3 r ⇒ r A E = 3 r 4 = 0 , 75 r .
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung 1/(3p) (mF). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều: u = 120cos100pt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 60 V. Tính R và viết biểu thức dòng điện qua mạch
A. R = 30 Ω v à i = 2 2 cos 100 πt + π 4 A
B. R = 30 Ω v à i = 2 2 cos 100 πt - π 4 A
C. R = 10 3 Ω v à i = 4 cos 100 πt - π 6 A
D. R = 30 Ω v à i = 4 cos 100 πt + π 6 A
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung 1 3 π m F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều: u = 120 cos 100 π t ( V ) . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 60 V. Tính R và viết biểu thức dòng điện qua mạch?
A. R = 30 Ω và i = 2 2 cos ( 100 π t + π 4 ) ( A )
B. R = 30 Ω và i = 2 2 cos ( 100 π t − π 4 ) ( A )
C. R = 10 3 Ω và i = 4 cos ( 100 π t − π 6 ) ( A )
D. R = 30 Ω và i = 4 cos ( 100 π t + π 6 ) ( A )
= Bài 1: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. Biết R =Rz=2Q, R3=12Q. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở Rz là 16,8V. a. Tính điện trở tương đương toàn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mạch. c. Tính hiệu điện thể ở hai đầu các điện trở R và R3
\(RntRzntR3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R+Rz+R3=16\Omega\\Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{16,8}{16}=1,05A\\Ur=Ỉm.R=2,1V\\U3=Im.R3=12,6V\end{matrix}\right.\)
Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R1 = 20 và R2 = 40 mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện không đổi U = 12V.
a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch chính ?
b. Tính HĐT giữa hai đầu các điện trở ?
c. Mắc thêm điện trở R3 = 70 song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính bây giờ ?
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{60}=\dfrac{1}{5}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=\dfrac{1}{5}.20=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=\dfrac{1}{5}.40=8\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
c) Do mắc song song nên \(U=U_{12}=U_3=12V\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{60.70}{60+70}=\dfrac{420}{13}\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{420}{13}}=\dfrac{13}{35}\left(A\right)\)
Bài 1: Cho hai điện trở R1=20Ω và R2=30Ω mắc nối tiếp nhau
a. Tính điện trở tương đương của mạch điện
b. Khi mắc thêm R2 nối tiếp vào mạch điện thì điện trở tương đương của mạch điện là 75Ω. Hỏi R3 mắc thêm vào mạch có điện trở là bao nhiêu?
Cho đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB có cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (V). Biết R = r = L C điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB lớn gấp n = 3 lần điện áp giữa hai đầu AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là
A. 0,087
B. 0,755
C. 0,866
D. 0,975
(megabook năm 2018) Cho mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện điện áp xoay chiều . Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là , điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π 6 so với dòng điện. Cho . Tính các giá trị r, L.
A.
B.
C.
D.
Giải thích: Đáp án D
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π 6 so với dòng điện nên:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
Cho mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện điện áp xoay chiều . Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là , điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π 6 so với dòng điện. Cho . Tính các giá trị r, L.
A. L= 1 π H; r=50 3 Ω .
B. L= 1 2 π H; r=50 Ω .
C. L= 1 π H; r=50 Ω .
D. L= 1 2 π H; r=50 3 Ω .
Đáp án D
Điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π 6 so với dòng điện nên:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
Cường độ dòng điện trong mạch:
Giá trị của r, L: