\(Tìm\ các\ số\ x,y,z \in Q\ biết \ rằng\)
\(\left(x+y\right):\left(5-z\right):\left(y+z\right):\left(9+y\right)=3:1:2:5\)
tìm các số hữu tỉ x , y , z biết rằng
\(x\left(x+y+z\right)=-5;y\left(x+y+z\right)=9;z\left(x+y+z\right)=5\)
Theo đề bài, ta có:
x(x + y + z) = -5; y(x + y + z) = 9; z(x + y + z) = 5
=> (x + y + z)(x + y + z) = -5 + 9 + 5 = 9
=> (x + y + z)2 = 9
=> x + y + z \(\in\){3; -3}
Với x + y + z = 3, ta có:
x = -5 : 3 = \(\frac{-5}{3}\)
y = 9 : 3 = 3
z = 5 : 3 = \(\frac{5}{3}\)
Với x + y + z = -3, ta có:
x = -5 : (-3) = \(\frac{5}{3}\)
y = 9 : (-3) = -3
z = 5 : (-3) = \(\frac{-5}{3}\)
Vậy x = \(\frac{-5}{3}\); y = 3 ; z = \(\frac{5}{3}\) hoặc x = \(\frac{5}{3}\); y = -3 ; z = \(\frac{-5}{3}\).
Tìm các số hữu tỉ \(x,y,z\) biết rằng :
\(x\left(x+y+z\right)=-5;y\left(x+y+z\right)=9;z\left(x+y+z\right)=5\)
Cộng theo từng vế ta được:
\(\left(x+y+z\right)^2=9\)\(\Rightarrow x+y+z=\pm3\)
Nếu \(x+y+z=3\) thì \(x=-\dfrac{5}{3},y=3,z=\dfrac{5}{3}\).
Nếu \(x+y+z=-3\) thì \(x=\dfrac{5}{3},y=-3,z=-\dfrac{5}{3}\).
Cộng theo từng vế ta được :
\(\left(x+y+z\right)^2=9\Rightarrow x+y+z=\pm3\)
Nếu \(x+y+z=3\)thì \(x=-\dfrac{5}{3},y=3,z=\dfrac{5}{3}\).
Nếu\(x+y+x=-3\)thì \(x=\dfrac{5}{3},y=-3,z=-\dfrac{5}{3}\).
Tìm các số hữu tỉ x,y,z biết rằng: \(x\left(x+y+z\right)=-5;y\left(x+y+z\right)=9;z\left(x+y+z\right)=5\)
Tìm \(x;y;z\in Q\) biết:
a)\(\left|x+\frac{3}{7}\right|+\left|y-\frac{4}{9}\right|+\left|z+\frac{5}{11}\right|=0\)
b)\(\left|x-\frac{2}{5}\right|+\left|x+y-\frac{1}{2}\right|+\left|y-z+\frac{3}{5}\right|=0\)
c)\(\left|x+y-2,8\right|+\left|y+z+4\right|+\left|z+x-1,4\right|=0\)
Giúp mk vs.Ai làm được câu nào thì làm!
hình như mk thấy có phần tương tự trong sbt oán 7 ở phần nào đó thì phải . Bạn về nhà tìm thử xem sau đó mở đáp án ở sau mà coi
Lí luận chung cho cả 3 câu :
Vì GTTĐ luôn lớn hơn hoặc bằng 0
a) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+\frac{3}{7}=0\\y-\frac{4}{9}=0\\z+\frac{5}{11}=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{-3}{7}\\y=\frac{4}{9}\\z=\frac{-5}{11}\end{cases}}}\)
b)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-\frac{2}{5}=0\\x+y-\frac{1}{2}=0\\y-z+\frac{3}{5}=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{2}{5}\\y=\frac{1}{10}\\z=\frac{7}{10}\end{cases}}}\)
c)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+y-2,8=0\\y+z+4=0\\z+x-1,4=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x+y=2,8\\y+z=-4\\z+x=1,4\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow x+y+y+z+z+x=2,8-4+1,4\)
\(\Rightarrow2\left(x+y+z\right)=0,2\)
\(\Rightarrow x+y+z=0,1\)
Từ đây tìm đc x, y, z
Câu a,b,c tương tự nhau cả
Vì mỗi tuyệt đối lớn hơn hoặc bằng 0 0 nên 3 tuyệt đối cộng lại với nhau =0
Khi và chỉ khi mỗi tuyệt đối =0
Tìm các số hữu tỉ \(x,y,z\) biết rằng:
\(x\left(x+y+z\right)=-5;\) \(y\left(x+y+z\right)=9;\) \(z\left(x+y+z\right)=5\)
\(x\left(x+y+z\right)=-5\left(1\right);y\left(x+y+z\right)=9\left(2\right);z\left(x+y+z\right)=5\left(3\right)\)
Cộng vế với vế của (1);(2);(3) với nhau ta được (x+y+z)2=9 =>x+y+z=-3 hoặc x+y+z=3
TH1: x+y+z=-3
Thay x+y+z=-3 vào (1);(2) ta được x.(-3)=-5 => x=5/3; y.(-3)=9 => y=-3
x+y+z=(5/3)+(-3)+z=-3 => (5/3)+z=0 => z=-5/3
TH2: x+y+z=3
Thay x+y+z=3 vào (1);(2) ta được x.3=-5 => x=-5/3; y.3=9 => y=3
x+y+z=(-5/3)+3+z=3 => (-5/3)+z=0 => z=5/3
Vậy x=5/3;y=-3;z=-5/3 hoặc x=-5/3;y=3;z=-5/3
Theo đề ra ta có:
\(\frac{-5}{x}=\frac{9}{y}=\frac{5}{z}=x+y+z=\frac{9}{x+y+z}\)(áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
\(\rightarrow\left(x+y+z\right)^2=9\rightarrow\orbr{\begin{cases}x+y+z=3\\x+y+z=-3\end{cases}}\)
\(\rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{-5}{3}\\x=\frac{5}{3}\end{cases},}\orbr{\begin{cases}y=3\\y=-3\end{cases},}\orbr{\begin{cases}z=\frac{5}{3}\\z=\frac{-5}{3}\end{cases}}\)
ta có\(x\left(x+y+z\right)+y\left(x+y+z\right)+z\left(x+y+z\right)=-5+9+5=9\)
\(\Rightarrow\left(x+y+z\right)\left(x+y+z\right)=9\)
\(\Rightarrow\left(x+y+z\right)^2=3^2\)
\(\Rightarrow x+y+z=3\)hoặc \(x+y+z=-3\)
\(\Rightarrow x=-5:3=\frac{-5}{3}\)hoặc \(x=-5:-3=\frac{5}{3}\)
\(y=9:3=3\)hoặc \(y=9:\left(-3\right)=-3\)
\(z=5:3=\frac{5}{3}\)hoặc \(z=5:\left(-3\right)=\frac{-5}{3}\)
Bài 1 :
a) \(16.\left(38-2\right)-38\left(16-1\right)\)
b) \(\left(-41\right).\left(59+2\right)+59\left(41-2\right)\)
Bài 2 :
Tìm các số x ; y ; x biết rằng :
\(\)x + y = 2 ; y + z = 3 ; z + x = -5
Bài 3 : Tìm x ; y \(\in\) Z biết rằng :
( y + 1 ) . xy - 1 ) = 3
Bài 1 : Tính nhanh
a) 16.(38−2)−38(16−1)16.(38−2)−38(16−1)
b) (−41).(59+2)+59(41−2)(−41).(59+2)+59(41−2)
Bài 2 :
Tìm các số x ; y ; x biết rằng :
x + y = 2 ; y + z = 3 ; z + x = -5
Bài 3 : Tìm x ; y ∈∈ Z biết rằng :
( y + 1 ) . xy - 1 ) = 3
a) 16.(38−2)−38(16−1)
= 16.38 - 16.2 - 38.16 - 38.1
=-16.2 - 38.1
=-32-38
=-70
Cho 3 số nguyên dương x, y, z. Chứng minh rằng: \(\left(x-y\right)^5+\left(y-z\right)^5+\left(z-x\right)^5\) chia hết cho\(5\left(x-y\right)\left(y-z\right)\left(z-x\right)\)
Ta có: (x-y + (y-z) + (z-x) = 0
Đặt x - y = a, y-z = b, z-x = c thì a+b+c=0
Khi đó \(a^5+b^5+c^5⋮5abc\)
Vậy ta có đpcm
Tìm x,y,z biết :
\(x\left(x+y+z\right)=-5;y\left(x+y+z\right)=9;z\left(x+y+z\right)=5\)
\(x=\frac{-5}{3};y=3;z=\frac{5}{3}\)
k mk nha
Cho các số x,y,z là các số phức phân biệt sao cho \(y=tx+\left(1-t\right)z,t\in\left(0,1\right)\)
Chứng minh rằng :
\(\frac{\left|z\right|-\left|y\right|}{\left|z-y\right|}\ge\frac{\left|z\right|-\left|x\right|}{\left|z-x\right|}\ge\frac{\left|y\right|-\left|x\right|}{\left|y-x\right|}\)
Từ hệ thức :
\(y=tx+\left(1-t\right)z\)
Bất đẳng thức
\(\frac{\left|z\right|-\left|y\right|}{\left|z-y\right|}\ge\frac{\left|z\right|-\left|x\right|}{\left|z-x\right|}\)
Trở thành :
\(\left|z\right|-\left|y\right|\ge t\left(\left|z\right|-\left|x\right|\right)\)
hay
\(\left|y\right|\le\left(1-t\right)\left|z\right|+t\left|x\right|\)
Vận dụng bất đẳng thức tam giác cho
\(y=\left(1-t\right)x+tx\) ta có kết quả
Bất đẳng thức thứ hai, được chứng minh tương tự bởi
\(y=tx+\left(1-t\right)z\)
tương đương với :
\(y-x=\left(1-t\right)\left(z-x\right)\)