câu văn:
chị mang cá về kho
-có thể có mấy nghĩa ?Nghĩa nào?
Câu “Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
Câu “đem cá về kho” nếu tách rời khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo 2 cách:
+ Đem cá mang về nấu kĩ (kho: động từ)
+ Đem cá mang về cất trong nhà kho ( kho: danh từ)
Trong trường hợp này cần thêm các từ khác bổ sung làm rõ nghĩa:
+ Đem cá về kho tộ nhé.
+ Đem cá cất vào trong kho lạnh nhé.
Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ )
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
b) Đem cá về kho.
Mời các anh chị ngồi vào bàn:
- Có 2 cách hiểu:
+ Mời anh chị ngồi vào bàn ( bàn là đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uống)
+ Mời anh chị ngồi vào bàn bạc (bàn là trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì)
Đem cá về kho:
- Có 2 cách hiểu:
+ Đem cá về để kho (kho là 1 cách nấu thức ăn)
+ Đem cá về để vào trong kho (kho là chỗ tập trung cất giữ của cải, sản phẩm, hàng hoá hoặc nguyên vật liệu)
chúc bạn học tốt
a)moi cac anh ngoi vao vao ban(co 2 nghia)
nghia 1:(moi cac anh ngoi vao cai ban)
nghia 2:(moi cac anh ngoi ban bac)
b)dem ca ve kho(co 2nghia)
nghia 1 dem ca ve cai kho
nghia 2 dem ca ve nau an
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……………………………………………………………………………………………………
b.
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……Đem con cá về kho ……………………
b.
………Mang cá về kho…………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
Hai từ "câu" trong câu sau có quan hệ với nhau như thế nào?
"Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ."
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Phân biệt nghĩa những từ đồng âm trong câu sau.
Mẹ mua cá kho ở kho đông lạnh về kho.
Kho(1):_______________________________________________.
Kho(2):_______________________________________________.
Câu 1: Lục địa là gì? Trên thế giới có mấy lục địa? Lục địa mang ý nghĩa gì?
Câu 2: Châu lục là gì? Trên thế giới có châu lục địa? châu lục mang ý nghĩa gì?
Câu 3: Tổng số quốc gia trên thế giới là bao nhiêu? Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất?
Câu 4: Để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia người ta dựa vào những tiêu chí nào?
tk
1.Lục địa là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, bị nước bao quanh.
Châu lục
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh (phân chia chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị).
- Trên thế giới có 6 châu: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
có nghĩa là vùng đồng bằng cao ráo, đất liền hay trên bộ (với ý nghĩa khi nói về phương thức đi
2.
Châu lục
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh (phân chia chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị).
Câu 1: Lục địa là gì? Trên thế giới có mấy lục địa? Lục địa mang ý nghĩa gì?
Câu 2: Châu lục là gì? Trên thế giới có châu lục địa? châu lục mang ý nghĩa gì?
Câu 3: Tổng số quốc gia trên thế giới là bao nhiêu? Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất?
Câu 4: Để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia người ta dựa vào những tiêu chí nào?
Câu 5: Trình bày vị trí địa lí của châu Phi?
Câu 6: Nêu Đặc điểm hình dạng lãnh thổ châu Phi?
Câu 7: Địa hình châu Phi có gì nổi bật?
Câu 8: Nêu những loại khoáng sản chủ yếu của châu Phi? Nơi phân bố của chúng?
Câu 9: Nêu diện tích châu Phi, châu Phi là châu lục lớn mấy trên thế giới?
Câu 10: Kể tên đảo và bán đảo lớn ở châu Phi?
Câu 11: Ngăn cách giữa châu Phi và châu Á là kênh đào nào?
Câu 12: Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi?
Câu 13: Châu Phi gồm mấy môi trường? Kể tên?
Câu 14: Nêu sự phân bố lượng mưa của Châu Phi:?
Câu 15: Trình bày sự phân bố dân cư ở châu Phi?
Câu 16: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi là bao nhiêu? Tỉ lệ gia tăng đó nói lên vấn đề gì?
Câu 17: Dựa vào bảng dưới đây:
Nhận xét về dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các nước châu Phi?
Câu 18: Nêu những nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi?
Câu 1: Lục địa là gì? Trên thế giới có mấy lục địa? Lục địa mang ý nghĩa gì?
Câu 2: Châu lục là gì? Trên thế giới có châu lục địa? châu lục mang ý nghĩa gì?
Câu 3: Tổng số quốc gia trên thế giới là bao nhiêu? Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất?
Câu 4: Để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia người ta dựa vào những tiêu chí nào?
Câu 5: Trình bày vị trí địa lí của châu Phi?