một ô tô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực vận tốc rất cao một trông loại đó có thời gian xuấn phát là 2s đi được 80k tìm gia tốc
Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao . Một trong những loại xe có gia tố là , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao . Một trong những loại xe có gia tốc là 50 m / s 2 , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao. Một trong những loại xe có gia tố là 50 m / s 2 , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
Chọn đáp án C
v = a . t = 50.4 = 200 ( m / s )
ô tô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đã được vận tốc rất cao một trong các loại xe đó đạt được tốc độ 360 km h Sau 2 giây Kể từ lúc xuất phát Hãy tính gia tốc
Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang với vận tốc 45km/h trong thời gian 20 phút, đã thực hiện một công bằng 9000kJ. a. Tính công suất của động cơ ô tô. Kết quả tìm được cho ta biết điều gì? b. Tính lực kéo của động cơ ô tô.
Đổi 20 phút = 1200 giây = \(\dfrac{1}{3}h\)
9000kJ = 9000000J
a, Quãng đường ô tô đi :
\(s=v.t=45\cdot\dfrac{1}{3}=15\left(km\right)\) = 15000 m
Công suất của động cơ ô tô :
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{1200}=7500\left(W\right)\)
b, Lực kéo của động cơ ô tô :
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{9000000}{15000}=600\left(N\right)\)
một ô tô chạy đều với vận tốc 30 km h trong 40 phút thì thực hiện được một công cơ học là 5 nhân 10 mũ 4KJ tìm lực kéo động cơ ô tô
Đổi 40 phút = \(\dfrac{2}{3}\left(h\right)\)
Quãng đường ô tô đi được là :
\(s=v.t=30.\dfrac{2}{3}=20\left(km\right)\)
20 km = 20000(m)
Lực kéo của động cơ :
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{5.10^4}{20000}=2,5\left(N\right)\)
Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động trên một mặt đường nằm ngang. Sau khi chuyển động được quảng đường 15m vận tốc của ô tô là 54km/h. Cho hệ số ma sát bằng 0,08
a) Tính lực phát động của động cơ và công suất của động cơ?
b)Tính thời gian ô tô chuyển động trên quảng đường đó?
Tham khảo
a. v = 54km/h = 15m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Lực ma sát:
F\(_{ms}\)=μN=μmg=0,08.2000.10=1600N
Áp dụng định lý biến thiên động năng
12m(v\(^2\)−0)=A\(_F\)+A\(_N\)+A\(_P\)+A\(_{F_{ms}}\)
⇒12.2000.152=AF+0+0−Fms.s=AF−1600.15
⇒A\(_F\)=249000J
Lực động cơ
A\(_F\)=F.s
⇒249000=F.15
⇒F=16600N
b. Thời gian ô tô chuyển động
\(v^2-0^2\)=2as
⇒15\(^2\)=2.a.15
⇒a=7,5(m/\(s^2\))v=at
⇒15=7,5.t
⇒t=2(s)
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.