Các bạn chỉ mình tại sao tỉ khối của khí A đối với khí B lại đi so sánh với 1 mà không so sánh với 2,3,4,.... để xem nặng hơn hay nhỏ hơn ạ!
BÀI 1:
1. Tìm khối lượng mol của khí O2 và khí CO2.
2. So sánh xem 1mol O2 nặng hay nhẹ hơn 1 mol CO2 bao nhiêu lần. Vậy khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí CO2 bao nhiêu lần?
3. Muốn so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta làm thế nào?
BÀI 2:
1. Tìm khối lượng mol của khí H2 và khối lượng mol trung bình của không khí
(Biết khối lượng mol trung bình của không khí được tính theo công thức (𝑀𝑂2.21% + 𝑀𝑁2.78%)
2. So sánh xem 1mol H2 nặng hay nhẹ hơn 1 mol không khí bao nhiêu lần. Vậy khí H2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
3. Muốn so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ta làm thế nào?
BÀI 3:
1. Tìm khối lượng mol của khí A biết khí A nặng hơn khí H2 là 16 lần.
2. Tìm khối lượng mol của khí X biết khí X nặng hơn không khí là 1,51724 lần
Bạn nào giúp mình với, mình đang cần gấp! Cảm ơn ạ!
a. Hãy so sánh nguyên tử phốt pho nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh?
b. Hãy so sánh phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?
giúp mình với đang ktra
a, \(\dfrac{NTK_P}{NTK_S}=\dfrac{31}{32}\approx1\) ( lần )
=> nguyên tử của Phốt pho nặng nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh là 1 lần
b, \(\dfrac{PTK_{Cl_2}}{PTK_{O_2}}=\dfrac{71}{32}=2,21\) ( lần )
=> Phân tử khí Clo nặng hơn phân tử khí oxi 2,21 lần
Câu 1:
a. Hãy so sánh nguyên tử phốt pho nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh?
b.Hãy so sánh phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?
Chỉ giúp e bài này với ạ
Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2S
Câu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?
Câu 3: Cho và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.
Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:
a) Khí CO đối với khí N2.
b) Khí CO2 đối với khí O2.
c) Khí N2 đối với khí H2.
d) Khí CO2 đối với N2.
e) Khí H2S đối với H2.
Câu 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:
a) Khí N2.
b) Khí CO2.
c) Khí CO.
d) Khí C2H2.
e) Khí C2H4.
Câu 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất? Trong PTN khi điều chế và thu những khí này bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí phải đặt ntn?
Câu 2:
a. Thể tích của một khối chất lỏng, khối chất khí thay đổi thế nào khi nhiệt độ
chất lỏng, chất khí tăng lên, giảm đi (các yếu tố khác được giữ không đổi).
b. Khi nhiệt độ tăng như nhau, các chất lỏng, chất khí khác nhau nhưng cùng
thể tích ban đầu có nở ra như nhau hay không?
Câu 3:
a. Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
b. So sánh độ tăng thể tích (lớn hay nhỏ hơn) của 100cm 3 các chất sau đây khi
nhiệt độ của chúng tăng từ 10°C đến 50°C: không khí, nước, sắt.
Câu 4: Khi đun nóng 1 vật rắn, đại lượng nào sau đâu của vật rắn không thay đổi?
A. Thể tích B. Đường kính C. Chu vi D. Khối lượng
mình đang cần gấp các bạn giúp mik với!
tại ko có môn vật lí nên mình để thành môn toán
bài 3 tính khối lượng mol của chất khí X.Biết khí X nặng gấp đối khí Y và khí Y có tỉ khối so với không khí bằng 0,586
bài 4 có những chất khí sau:CO2,CH4
a.Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần
b.Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí
bài 5.hãy tìm khối lượng mol của các chất khí sau so với khí CH4,có tỉ khối lần lượt là:2;1,625;0,125 và 1,0625
\(3\\ M_Y=0,586.29=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_X=2M_Y=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ 4\\ d_{\dfrac{CO_2}{O_2}}=\dfrac{M_{CO_2}}{O_2}=\dfrac{44}{32}=1,375\\ d_{\dfrac{CH_4}{O_2}}=\dfrac{M_{CH_4}}{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\)
Vậy: CO2 nặng gấp 1,375 lần so với O2
Còn CH4 chỉ nhẹ bằng một nửa so với O2 (chỉ nhẹ bằng 0,5 lần)
b,
\(M_{CO_2}>29\left(44>29\right)\) => CO2 nặng hơn không khí
\(M_{CH_4}< 29\left(16< 29\right)\) => CH4 nhẹ hơn không khí
Bài 5:
\(M_{KHÍ.1}=M_{CH_4}.1,625=16.1,625=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{KHÍ.2}=M_{CH_4}.0,125=16.0,125=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{KHÍ.3}=1,0625.M_{CH_4}=1,0625.16=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Câu 1: Nêu những gì biết được về mối chất sau:
a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, Ca(NO3)2 d, H2SO4
Câu 2: Hãy so sánh xem khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với
a, khí hiđro b, khí metan
câu 1:
a.
\(H_2\)
+ trong phân tử có \(2H\)
+ do 1 NTHH tạo nên là \(H\)
+ \(PTK=2.1=2\left(đvC\right)\)
mấy cái còn lại làm tương tự
câu 2:
biết \(NTK_O=16\left(đvC\right)\)
\(NTK_H=1\left(đvC\right)\)
vậy \(NTK_O\) nặng hơn \(NTK_H\) là \(\dfrac{16}{1}=16\) lần
làm tương tự với khi metan
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan ( về chất khí này xem ở bài 6).
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778
\(\left(\frac{02}{H2O}\right)=\frac{32}{18}=\frac{16}{9}\) (lần)
Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.\(\frac{\text{O2}}{NaCl}\frac{16.2}{23+35,5}=\frac{32}{58,5}=0,55\)
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.
\(\frac{\text{O2}}{CH4}=\frac{16.2}{14+2}=\frac{32}{16}=2\)
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778 () lần
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.
( = 0,55)
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.
= 2
Hãy cho biết phân tử khí metan CH4 nặng hay nhẹ hơn NH3
Bài 1: Hãy cho biết những khí sau: hydrogen H2, sulfur dioxide SO2
a. Nặng hay nhẹ hơn khí oxygen và bằng bao nhiêu lần ?
b. Nặng hay nhẹ hơn không khí và bằng bao nhiêu lần ?
Bài 2. Hãy tìm khối lượng mol của:
a. Khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí oxygen là 1,375
b. Khí B, biết tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,58