Các thầy cô cho em hỏi tí,ở lớp với bài tập hóa em toàn gặp phải bài nói là chất này tác dụng với O2 dư hay HCl dư;AgNO3 dư, em chả hiểu từ ''dư'' là gì, mong thầy cô giải thích cho em hiểu ạ. Em cảm ơn.
Bn hãy đọc đoạn văn này và nhận xét nó :
Cô hay tát mắng chúng em nhưng ko vì thế mà chúng em ghét cô . Nhờ bàn tay đầy nghị lực của cô với mấy cái tát đau điếng mà đã dạy cho chúng em nên người . Giọng nói cô rất dịu dàng , thoải mái xoa dịu đi nỗi căng thẳng trong lòng . Nhưng thế là đối với ở nhà còn ở lớp cô rất hà khắc với chúng em , những lời nói của cô làm chúng em nhớ mãi , in ấn trong lòng , nhớ từng chữ từng chữ một những lời quát mắng với cái câu " Ngày mai mời phụ huynh lên gặp tôi " Em rất biết ơn cô đã dạy với chăm sóc chúng em từng li từng tí , em rất biết ơn cô giáo " hiền từ " của mình .
Mọi người hãy nêu cảm nhận , đây là bài văn mà do bạn mình sáng tác :3
bai van rat hay nhung ban dung co them tat mang nghe the thi co hoi du qua
O MAY DING GUT GIOP
Câu 9: Cho 16,2 gam kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là?
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(pu\right)}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(na=0.15\cdot4+0.6\cdot2=1.8\)
\(a=\dfrac{1.8}{n}\)
\(M=\dfrac{16.2}{\dfrac{1.8}{n}}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M=27.M:Al\)
Bảo toàn e toàn bộ quá trình ta có: $n_{M}=\frac{1,8}{n}(mol)$
$\Rightarrow M_{M}=9n$
Lập bảng biện luận suy ra M là Al
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
Giúp em bài này với ạ !!!
Giải giúp bài tập hóa 10 với đề là :cho 6,951 gam kMnO4 tác dụng với một lượng HCl đặc dư , rồi dẫn khí Cl tạo thành đi chậm quá ống chứa 7,8 gam kim loại hóa trị II , nung nóng . Kêt thúc phản ứng , chia chất rắn tạo thành ra hai phần đều nhau :
Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư axit HCl làm thoát ra 112 ml khí hiđro(đktc)
Phần 2: Được khuây kỹ trong dung dịch Cu(NO3)2 dư , được m gam chất rắn.
Cho biết các phản ứng nào xẩy ra hoàn toàn. Hãy xác định kim loại M và tính m ?
Có: nKMnO4=6,951/158= 0,044 mol
2KMnO4+ 16HCl= 2KCl+ 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O (1)
nCl2= 2,5nKMno4= 2,5.0,044=0,11 mol
Gọi KL cần tìm là M có hóa trị x khi phản ứng với Cl2 và có hóa trị là y khi phản ứng với HCl
2M+ xCl2=(t0) 2MClx (2)
P1: 2M+2y HCl= 2MCly +y H2 (3)
Do phản ứng (3) có khí thoát ra nên phản ứng (2) có kim loại dư.
Ta có: nH2= 0,112/22,4= 0,005 mol
nM(3)= 0,005.2/y=0,01/y mol ---> nMdư sau pư (2)= 0,02/y mol( do chia thành chất rắn tạo thành thành 2 phần bằng nhau)
nM(2)= 0,11.2/x=0,22/x mol
=> mM= (0,02/y+0,22/x).MM=7,8 suy ra MM=7,8xy/(0,02x+0,22y)
x=y=1 ==> MM=32,5( loại)
x=3; y=2 ==> MM=93,6( loại)
x=y=3 ==> MM= 97,5( loại)
x=y=2 ==> MM=65 (Zn)
P2: Zn+ Cu(NO3)2= Zn(NO3)2+ Cu (4)
nZn(4)= nZn(3)= 0,01/y=0.01/2= 0,005 mol --> mCu= 0,005.64=0,32 g
2.6/ Cho 16,2g kim loại M, có hóa trị a tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu đc sau pứ tác dụng với HCl dư thu đc 13,44 lít H2 (đkc) . Vậy M là chất gì ?
\(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\); \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + aO2 --to--> 2M2Oa
____\(\dfrac{0,6}{a}\)<--0,15
2M + 2aHCl --> 2MCla + aH2
\(\dfrac{1,2}{a}\)<-------------------------0,6
=> \(\dfrac{0,6}{a}+\dfrac{1,2}{a}=\dfrac{16,2}{M_M}=>M_M=9a\left(g/mol\right)\)
Xét a = 1 => MM = 9 (L)
Xét a = 2 => MM = 18 (L)
Xét a = 3 => MM = 27 (Al)
Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4:
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn
Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1:
a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/4 < 0,3/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP
=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)
=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)
=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)
=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)
b ơi đây là bài 1 nka, tí mk làm xog sẽ gửi típ nka
Các cao nhân giúp em với ạ :
Nhiệt phân hoàn toàn 4,9g KClO3 (xúc tác MnO2) Toàn bộ khí thu được cho tác dụng hết với kim loại R (R có hóa trị duy nhất trong hợp chất) .Sau khi oxi phản ứng hết thu được 6,24g chất rắn X. cho chất rắn X vào HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) .Hãy xác định kim loại R (biết Oxit kim loại tác dụng với axit tạo ra muối và nước )
n KClO3 = 4,9/122,5 = 0,04(mol)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
n O2 = 3/2 n KClO3 = 0,06(mol)
X cho vào HCl thấy thoát ra khí chứng tỏ X chứa R dư
Gọi n là hóa trị của R
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 4/n n O2 + 2/n n H2 = 0,36/n(mol)
Bảo toàn khối lượng :
=> m R = m X - m O2 = 6,24 - 0,06.32 = 4,32(gam)
Suy ra :
0,36/n . R = 4,32
=> R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng , nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m g hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 ở đktc đã phản ứng là
A. 2,016 lít
B. 0,672 lít
C. 1,344 lít
D. 1,008 lít
Đáp án D
Đặt Zn, Cr,Sn là x mol → ZnCl2 : x mol, SnCl2 : x mol và CrCl2 : x mol
→ x =0,02 mol
Bảo toàn O trong phương trình đốt cháy có 2nO2 = x + 2x + 3/2 x =0,09
→ VO2= 1,008 lít