Một quả cầu khối lượng m=250g buộc vào đầu sợi dây dài l=0,5m chuyển động theo con lắc hình nón. Dây hợp với phương thẳng đứng góc 45'. Tính lực căng dây và chu kì quay của quả cầu?
giúp mình làm với?
Một quả cầu khối lượng 0,5kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 300 so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19m/s
B. 1,93m/s
C. 0,85m/s
D. 0,25m/s
Chọn đáp án A
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan30o
→ Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = ℓsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m
→ v = 1,19 m/s.
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30° so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m / s 2 . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s
B. 1,93 m/s
C. 0,85 m/s
D. 0,25 m/s
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan 30 o
→ Fht = 0,5.9,8. tan 30 o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = l sin 30 o ° = 0,5. sin 30 o ° = 0,25 m.
Mặt khác:
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 ° so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s.
B. 1,93 m/s.
C. 0,85 m/s.
D. 0,25 m/s.
Đáp án A
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm.
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính
Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 ° so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 10 m / s 2 . Xác định tốc độ dài của quả cầu.
A. 1,19 m/s.
B. 1,93 m/s.
C. 0,85 m/s.
D. 0,25 m/s.
Chọn A.
Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:
→ Fht/P = tan30o → Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N
Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:
r = ℓsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m.
Mặt khác: → v = 1,19 m/s.
Quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây chiều dài l. đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc , so với phương thẳng đứng rồi buông tay. Bỏ qua lực cản của không khí.
a) Thiết lập công thức tính vận tốc quả cầu khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc và vận tốc cực đại của qủa cầu khi chuyển động.
b) Thiết lập công thức tính lực căng của dây khi treo hợp với phương thẳng đứn góc và vận tốc lực căng cực đại của dây treo khi quả cầu chuyển động.
a) Chọn gốc thế năng trọng trường tại C ( Hình 92).
Theo định luật bảo toàn cơ năng: W A = W M
Vận tốc của m tại một điểm trên quỹ đạo ( ứng với góc lệch α )
Vận tốc v sẽ đạt cực đại khi cos α = 1 hay α = 0 .
b) Phương trình chuyển động của m: P → + T → = m a →
Chiếu phương trình lên phương bán kính đi qua M, chiều dương hướng vào điểm treo:
Thay vào phương trình của T ta được:
Lực căng dây tại M ( ứng với góc lệch: T = m g 3 cos α - 2 cos α 0
Lực căng T đạt cực đại khi cos α = 1 hay α = 0 : T = m g 3 - 2 cos α 0
Một quả cầu khối lượng 0,50 kg được buộc vào đầu của một sợi dây dài 0,50 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 ° so với phương thẳng đứng (H.14.2). Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Xác định tốc đô dài của quả cầu.
Từ hình vẽ ta có
F h t = mgtanα
Mà F h t = m v 2 /r = m v 2 /1.sin α
Suy ra m v 2 /1.sin α = mgtan α
một quả cầu có khối lượng 0.5kg được buộc vào đầu của sợi dây dài 0.5m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành góc 30 độ so với phương thẳng đứng. Lấy g= 9.8m/s^2. Xác định tốc độ dài của quả cầu
khoảng cách từ vật đến trục quay là R
\(sin\alpha=\dfrac{R}{l}\)
\(\Rightarrow R=l.sin\alpha\)
theo hình ta có
\(tan\alpha=\dfrac{F_{ht}}{P}\)
\(\Leftrightarrow tan\alpha=\dfrac{m.\dfrac{v^2}{R}}{m.g}\) kết hợp với R=sin\(\alpha\).l
\(\Rightarrow v\approx1,2\)m/s2
Một sợi dây nhẹ chiều dài l = 80 cm có một đầu buộc vào điểm cố định O, đầu kia mang một vật nhỏ khối lượng m = 200 g. Nâng quả cầu lên tới vị trí ở ngay phía dưới điểm O khoảng l 4 rồi từ đấy phóng ngang quả cầu ra phía bên phải với vận tốc v 0 . Sau một lúc, dây bị căng thẳng, lúc này nó hợp với phương thẳng đứng góc 60°, kể từ đó quả cầu dao động như một con lắc quanh trục O, bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Xung lượng của lực căng dây tác dụng vào vật khi dây vừa bị căng thẳng có độ lớn bằng
A. 0,4 kg.m/s
B. 0,6 kg.m/s.
C. 0,8 kg.m/s
D. 0,2 kg.m/s.
Gọi v là vận tốc quả cầu khi dây vừa bị căng ra. Gọi là góc hợp bởi vecto v và phương thẳng đứng.
Khi dây treo bắt đầu bị căng ra, góc hợp bởi vận tốc v tại đó với phương thẳng đứng là 60° => vận tốc v có phương trùng với phương của sợi dây. Sau đó, quả cầu nhận được một xung lượng của lực căng dây, nên vận tốc sẽ bằng 0.
Vậy xung lượng của lực căng dây tác dụng vào vật khi dây vừa bị căng thẳng có độ lớn bằng
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng 0,05 kg treo vào đầu một sợi dây dài 1 m, ở nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m / s 2 . Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động theo phương thẳng đứng với góc lệch cực đại so với phương thẳng đứng là 30 ° . Tốc độ của vật và lực căng dây khi qua vị trí cân bằng là
A. 1,62 m/s và 0,62 N
B. 2,63 m/s và 0,62 N
C. 4,12 m/s và 1,34 N
D. 0,412 m/s và 13,4 N