hòa tan 1,2 gam hổn hợp đông và kẻm vào dung dịch hcl(dư), thấy 0,112 (l) h2 thoát ra ở đktc
a)viết pthh
b)tính % k/l của hai kim loại có trong hổn hợp
Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. K, Rb
D. Li, Na
2. Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M có hóa trị II trong dung dịch HCl dư thì thấy có 5, 6 dm³ H2(dktc). Hòa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
\(K+HCl\rightarrow KCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
a ----------------------> 0,5a
\(M+2HCl\rightarrow MCl+H_2\)
b ------------------------> 0,5b
Ta có: (*) \(\left\{{}\begin{matrix}39a+Mb=8,7\\0,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\Rightarrow a=0,5-2b\end{matrix}\right.\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl+H_2\)
\(n_M=\dfrac{9}{M}\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{9}{M}\)
Có: \(\dfrac{9}{M}< \dfrac{11}{22,4}\Rightarrow M>18,33\)
(*) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}39\left(0,5-2b\right)+Mb=8,7\\a=0,5-2b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow b=\dfrac{10,8}{78-M}\)
Ta có: b < 0,25
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,8}{78-M}< 0,25\left(M< 78\right)\)
\(\Leftrightarrow10,8< 19,5-0,25M\)
=> M < 34,8
=> 18, 33 < M < 34,8
=> M là Mg
Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.
tham khảo với link
https://hoidap247.com/cau-hoi/473483
Hòa tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Na bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính thể tích khí H2 thu được khi cho hỗn hợp trên vào lượng nước dư
Bài 1
Cho 26g hổn hợp gồm 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch HCl dư biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 2.24 lít khí thoát ra (đktc)
a.viết các phương trình hóa học xảy ra
b.tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hổn hợp trên
c.tính khối lượng CuObị khử bởi lượng khí thoái ra ở trên
Bài 2
Oxit của một kim loại hóa trị 3 có khối lượng 16 gam tan hết trong 200ml dung dịch HCl 3M vừa đủ .Tìm công thức Oxit trên
Bài 1
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và kẽm cần dùng hết V ml dung dịch axit HCl 0,2 mol thấy thoát ra 2,24 l khí ( đo ở dktc )
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V của dd axit HCl cần dùng.
Bài 2 Cho 20g hỗn hợp muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 2,24 dm^3 khí ở dktc
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng Hcl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư thu được 3,024 lít H2 (đktc).
a/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
b/ Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc.
c/ Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 1/3 lần số mol kim loại hóa trị II. Tìm kim loại hóa trị II.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,27 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 5,85 + 0,27.36,5 - 0,135.2 = 15,435 (g)
b) VH2 = 3,024 (l) (Theo đề bài)
c)
Hỗn hợp kim loại gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al:a\left(mol\right)\\X:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 27a + MX.3a = 5,85
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
X + 2HCl --> XCl2 + H2
3a------------------->3a
=> 1,5a + 3a = 0,135
=> a = 0,03 (mol)
=> MX = 56 (g/mol)
=> X là Fe
hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp mg và fe bằng dung dịch hcl dư thấy có 11,2l khí thoát ra ở dktc và dung dịch X . tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ n_{Mg}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 24x+56y=20\\ x+y=0,5\\ \end{cases} \Rightarrow x=y=0,25(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Fe}=56.0,25=14(g)\\ m_{Mg}=24.0,25=6(g)\\ \end{cases}\)
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.