0,8 cm3 bằng bao nhiêu ml
0,8 cm3 = .......ml
0,8 cm3 = ... ml
Một vật có khối lượng riêng D1 = 7,9 g/cm3 khi nhúng ngập vào nước thì lực kế chỉ 6,9N. Hỏi khi nhúng ngập vào trong dầu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là D2 bằng 1,31 g/cm3 và D3 bằng 0,8 g/cm3
Ta có: \(D_2=1,31g/cm^3=0,00131kg/cm^3\)
\(\Rightarrow d_2=10D_2=10\cdot0,00131=0,0131N/cm^3\)
Thể tích của vật:
\(F_{A1}=d_2\cdot V\Rightarrow V=\dfrac{F_{A1}}{d_2}=\dfrac{6,9}{0,0131}\approx527cm^3\)
Ta có:
\(D_3=0,8g/cm^3=0,0008kg/cm^3\)
\(\Rightarrow d_3=10D_3=10\cdot0,0008=0,008N/cm^3\)
Khi nhúng vào dầu lực kế chỉ:
\(F_{A2}=d_3\cdot V=0,008\cdot527=4,216N\)
0,8 cm3 = ...ml
kết quả là phân số tối giản
Một khối kim loại có thể tích 4,5 cm3.Cân nặng 31,5 g.Một khối kim loại khác cùng chất có thể tích 0,8 cm3 thì nặng bao nhiêu gam?
Đề bài :
Một khối kim loại có thể tích 4,5 cm3 , cân nặng 31,5 g . Một khối kim loại khác cùng chất có thể tích 0,8 cm3 thì nặng bao nhiêu gam ?
Bài giải :
Khối kim loại có thể tích 0,1 cm3 cân nặng là :
31,5 : 4,5 = 7 ( g )
Khối kim loại có thể tích 0,8 cm3 cân nặng là :
7 x 0,8 = 5,6 ( g )
Đáp số : 5,6 g .
Cách 2 :
4,5 cm3 gấp 0,8 cm3 số lần là :
4,5 : 0,8 = 5,625 ( lần )
Khối kim loại có thể tích 0,8 cm3 thì cận nặng là :
31,5 : 5,625 = 5,6 ( g )
Đáp số : 5,6 g .
Khối kim loại có thể tích 0,1 cm3 cân nặng là :
31,5 : 4,5 = 7 ( g )
Khối kim loại có thể tích 0,8 cm3 cân nặng là :
7 x 0,8 = 5,6 ( g )
Đáp số : 5,6 g .
Cách 2 :
4,5 cm3 gấp 0,8 cm3 số lần là :
4,5 : 0,8 = 5,625 ( lần )
Khối kim loại có thể tích 0,8 cm3 thì cận nặng là :
31,5 : 5,625 = 5,6 ( g )
Đáp số : 5,6 g .
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml.
Đáp án: D
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH
Theo phương trình:
Mà H = 81% → mC2H5OH = 85,185 x 81% = 69 gam.
→ VC2H8OH = 69 : 0,8 = 86,25 ml.
Mà rượu 46o → V = 86,25 : 46% = 187,5 ml
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml
D. 187,5 ml.
Đáp án: D
Khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g
Phương trình: (C6H10O5)n -> 2nC2H5OH + 2nCO2
Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol
=> m rượu = 1,5.46 = 69 gam
Ta có: m = D . V -> V rựou = 86,25 ml
Vì rượu 46 độ nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Lên men 720 ml dung dịch glucozo 5% ( D= 1g /cm3) thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết D= 0,8 g/ml.
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
720 ml = 720 cm3
m dd glucozo = D.V = 720.1 = 720(gam)
m glucozo = 720.5% = 36(gam)
n glucozo = 36/180 = 0,2(mol)
Theo PTHH :
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,4(mol)
m C2H5OH = 0,4.46 = 18,4(gam)
b)
V rượu = m/D = 18,4/0,8 = 23(ml)
Vậy :
Đr = 23/240 .100 = 9,583o
Câu 1 Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích
A nhỏ hơn 100 cm3.
B có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3.
C lớn hơn 100 cm3.
D bằng 100 cm3.
câu 2 Đổ 5 ml dầu ăn vào 10 ml nước. Thể tích hỗn hợp nước - dầu là
A lớn hơn 15 ml.
B 15 ml.
C 10 ml.
D nhỏ hơn 15 ml và lớn hơn 10 ml.