Tìm n để phép chia sau là phép chia hết.(n thuộc N) ( 13x4y3 - 5x3y3 + 6x2y2 ) : ( 5xnyn )
Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết (n là số tự nhiên) 13 x 4 y 3 - 5 x 3 y 3 + 6 x 2 y 2 : 5 x n y n
Vì đa thức 13 x 4 y 3 - 5 x 3 y 3 + 6 x 2 y 2 chia hết cho 5 x n y n nên mỗi hạng tử của đa thức trên chia hết cho 5 x n y n Do đó, hạng tử 6 x 2 y 2 chia hết cho 5 x n y n ⇒ 0 ≤ n ≤ 2 . Vậy n ∈ {0;1;2}
Tìm n để phép chia sau là phép chia hết:
a) (5x3-7x2+x):3xn
b) (13x4y3-5x3y3+6x2y2):5xnyn
Tìm n(n∈N) để mỗi phép chia sau đây là phép chia hết x 5 - 2 x 3 - x : 7 x n
Vì x 5 - 2 x 3 - x chia hết cho 7xn nên mỗi hạng tử của đa thức chia hết cho 7 x n
Suy ra: x chia hết cho 7 x n ( trong đó x là hạng tử có số mũ nhỏ nhất).
Nên n ≤ 1
Vì n ∈ N ⇒ n = 0 hoặc n = 1
Vậy n = 0 hoặc n = 1 thì x 5 - 2 x 3 - x : 7 x n
Tìm n(n∈N) để mỗi phép chia sau đây là phép chia hết 5 x 5 y 5 - 2 x 3 y 3 - x 2 y 2 : 2 x n y n
Vì 5 x 5 y 5 - 2 x 3 y 3 - x 2 y 2 chia hết cho 2 x n y n nên mỗi hạng tử của đa thức đều chia hết cho 2 x n y n
Suy ra: x 2 y 2 chia hết cho 2 x n y n trong đó x 2 y 2 là hạng tử có số mũ nhỏ nhất).
Suy ra: n ≤ 2
Vì n ∈ N ⇒ n = 0; n = 1; n = 2
Vậy với n ∈ {0; 1; 2} thì 5 x 5 y 5 - 2 x 3 y 3 - x 2 y 2 : 2 x n y n
Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết (n là số tự nhiên) 5 x 3 - 7 x 2 + x : 3 x n
Vì đa thức 5 x 3 - 7 x 2 + x chia hết cho 3 x n nên mỗi hạng tử của đa thức chia hết cho x n
=> hạng tử x – có số mũ nhỏ nhất của đa thức chia hết cho 3 x n
Do đó, x : x n ⇒ 0 ≤ x ≤ 1 . Vậy n ∈ {0; 1}
Tìm n thuộc N để mỗi phép chia sau là phép chia hết
a)\(35x^9y^n:\left(-7x^7y^2\right)\)
b)\(\left(5x^3-7x^2+x\right):3x^n\)
c)\(\left(13x^4y^3-5x^3y^3+6x^2y^2\right):5x^ny^n\)
a) \(35x^9y^n=5.\left(7x^9y^n\right)\)
Để \(35x^9y^n⋮\left(-7x^7y^2\right)\)
\(\Rightarrow n\in\left\{0;1;2\right\}\)
b) \(5x^3-7x^2+x=3x\left(\dfrac{5}{3}x^2-\dfrac{7}{3}x+\dfrac{1}{3}\right)\)
Để \(\left(5x^3-7x^2+x\right)⋮3x^n\)
\(\Rightarrow3x\left(\dfrac{5}{3}x^2-\dfrac{7}{3}x+\dfrac{1}{3}\right)⋮3x^n\)
\(\Rightarrow n\in\left\{0;1\right\}\)
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết: x n : x 3
x n : x 3 = x n - 3 là phép chia hết nên n – 3 ≥ 0 ⇒ n ≥ 3
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết: x 4 : x n
x 4 : x n = x 4 - n là phép chia hết nên 4 – n ≥ 0 ⇒ 0 ≤ n ≤ 4
suy ra: n ∈ {0; 1; 2; 3; 4}
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết: 5 x n y 3 : 4 x 2 y 2
5 x n y 3 : 4 x 2 y 2 = 5/4 x n : x 2 y 3 : y 2 = 5/4 x n - 2 . y là phép chia hết
Suy ra: n – 2 ≥ 0 ⇒ n ≥ 2
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết: x n y n + 1 : x 2 y 5
x n y n + 1 : x 2 y 5 = x n : x 2 y n + 1 : y 5 = x n - 2 . y n - 4 là phép chia hết