a) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 3,48 gam MnO2, khí Clo sinh ra được hấp thụ hết bằng 800 ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 17,4 gam MnO 2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Toàn bộ khí cu sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.
MnO 2 + HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
n MnO 2 = 0,2 mol; n NaOH = 0,729 mol
Theo phương trình (1) ta có: n Cl 2 = n MnO 2 = 0,2 mol
Theo phương trình (2) ta có: 2 n Cl 2 < n NaOH ⇒ NaOH dư
Dung dịch A gồm: n NaCl = n NaClO = n Cl 2 = 0,2 mol
n NaOH dư = 0,729 – 2.0,2 = 0,329 mol
m dd A = m Cl 2 + m dd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160g
Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng hoàn toàn với dd HCl đặc . Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 1M ( ở nhiệt độ thường). Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch sau phản ứng . Coi thể tích dung dịch không đổi ( Na= 23 ; Mn=55 ; O=16)
Phản ứng xảy ra:
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Ta có:
\(n_{MnO2}=\frac{13,05}{55+16.2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Vì \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)>2nCl_2\)
Nên NaOH dư.
\(\Rightarrow n_{NaCl}=n_{NaClO}=n_{Cl2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(Dư\right)}=0,5-0,15.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{NaCl}=\frac{0,15}{0,5}=0,3M\\CM_{NaClO}=\frac{0,15}{0,5}=0,3M\\CM_{NaOH\left(dư\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
Nung nóng hỗn hợp X gồm 6,32 gam KMnO4 và 4,14 gam Ca(ClO3)2 một thời gian thu được 8,86 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 600ml dung dịch chứa NaOH 0,5M đun nóng ở nhiệt độ khoảng 70 độ thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,65
B. 15,5
C. 16,65
D. 18,50
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch A sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M
B. 1,7M; 1,7M và 0,8 M
C. 1,44M; 1,44M và 1,12 M
D. 1,44M ; 1,44M và 0,56M
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
\(n_{MnO_2} = \dfrac{4,35}{87} = 0,05(mol)\)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,05..................................0,05..................(mol)
\(n_{NaOH} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)\)
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,03........0,05.....0,015.......0,015....................(mol)
Vậy :
\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,015}{0,3} = 0,05M\)
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí Clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ( nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A chứa những chất tan nào? tính C% của các chất đó.
nMnO2=\(\frac{17,4}{87}\)= 0,2 mol
MnO2+ 4HCl \(\rightarrow\)MnCl2+ Cl2+ 2H2O
\(\rightarrow\) nCl2= nMnO2= 0,2 mol
nNaOH= \(\frac{\text{ 145,8.20%}}{40}\)= 0,729 mol
Cl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) NaCl+ NaClO+ H2O
Spu, NaOH dư 0,729-0,4= 0,329 mol; thu đc 0,2 mol NaCl; 0,2 mol NaClO
m dd spu= 0.2.71+ 145,8= 160g
C%NaOH dư= \(\frac{\text{ 0,329.40.100}}{160}\)= 8,225%
C%NaCl= \(\frac{\text{0,2.58,5.100}}{160}\)= 7,3125%
C%NaClO= \(\frac{\text{0,2.74,5.100}}{160}\)= 9,3125%
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8
Câu 1: Cho 11,9g hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 2M thu được m(g) hỗn hợp muối G' và V(lít) khí(đktc)
a) Tính khối lượng từng chất trong G
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G'
2) Cho 69,8g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ở nhiệt độ thường
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính nồng độ mol cùa các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
3) Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8g dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A.
Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan đó
Câu 1:
2Al+ 6HCl---->2AlCl3+3H2
x-----3x----------------x----1,5x
Zn+2HCl----->ZnCl2+H2
y------2y------------y-----y
n HCl=0,4.2=0,8(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\\3x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m AlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
m ZnCl2=0,1.136=13,6(g)
b) Theo pthh
n H2=1/2n HCl=0,4(mol)
V H2=0,4.22,4=8,96(l)
c) m muối=26,7+13,6=40,3(g)
2)
a) MnO2+4HCl---->Cl2+2H2O+MnCl2
Cl2+ 2NaOH---->H2O+NaCl+NaClO
b)
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng mk ghi lại cho dễ nhìn nha
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = = CM(NaClO) =\(\frac{0,8}{0,5}\)= 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = = 0,8 mol/l
3)
Chúc bạn học tốt