Ở ng bệnh teo cơ do gen lăn d nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D quy định tính trạng bình thường. Cho ng nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với ng nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào.
Giải hộ mình đi ha :))
ở ng bệnh teo cơ do gen lăn d nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D quy định tính trạng bình thường. Cho ng nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với ng nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào.
=> Phép lai:
P: XDXd x XDY
G: XD, Xd - XD, Y
F1: XDXD : XDXd : XDY : XdY
=> Con sinh ra nếu là con gái thì 100% sẽ có kiểu hình bình thường (Trong đó có 50% không mang gen bệnh và 50% mang gen bệnh - kiểu gen dị hợp). Nếu là con trai thì tỷ lệ mắc bệnh/ không mắc bệnh là 50/50
Mẹ có kiểu gen dị hợp: XD X d
Bố bình thường: XD Y
=> Phép lai:
P: XD Xd x XD Y
G: XD , Xd - XD , Y
F1: XD XD : XD Xd : XD Y : Xd Y
=> Con sinh ra nếu là con gái thì 100% sẽ có kiểu hình bình thường (Trong đó có 50% không mang gen bệnh và 50% mang gen bệnh - kiểu gen dị hợp). Nếu là con trai thì tỷ lệ mắc bệnh/ không mắc bệnh là 50/50
* Tìm câu hỏi tương tự: Câu hỏi của Trần Thanh Tùng Sinh học 9 do cô Hà Thùy Dương giải
Ở người , tính trạng máu khó đông do 1 đọt biến gen lặn do NST X quy định. Bố máu bình thường kết hôn với mẹ máu bình thường sinh ra con trai mắc bệnh máu khó đông .Người con trai kết hôn với nữ có kiểu gen dị hợp tử (máu khó đông).a viết sơ đồ lai và biện luận
b tính sác xuất con giá bị bệnh máu khó đông có khả năng sinh ra
Nếu đề cho nữ có KG dị hợp tử mak bị bệnh máu khó đông thik chắc lak đề sai r bn ơi ;-;
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. M ột cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
m bệnh mù màu, d bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh).
Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ à Con trai XdMY à Mẹ: XDmXdM; XDMXdM; bố: XDMY
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen à sai
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. à sai
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. à đúng
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là à đúng
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XMDXMD, XMDXmd, XMDXMd
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XMdXmD
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. à người con trai có KG XmDY
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen XMDXMD, XMDXmd, XMDXMd à sai, KG của người vợ XMDXmD hoặc XMdXmD
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. à sai, người vợ có KG XMDXmD , người chồng có KG XMDY
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. à đúng
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là XMdXmD à đúng
ở người bệnh mù màu do gen m quy định gen M quy định kiểu hình bình thường. các gen nói trên đều nằm NST giới tính X
a. Nếu mẹ bình thường mang kiểu gen dị hợp và cha bình thường. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở các con
b. một cặp vợ chồng khác sinh được các con. Trong số các con trai cs đứa bình thường có đứa bệnh và trong số các con gái cũng bệnh. Hãy biện luật và lập sơ đồ lai cho trường hợp trên
a) KG của mẹ : \(X^MX^m\) / KG của cha : \(X^MY\)
SĐlai :
P : \(X^MX^m\) x \(X^MY\)
G : \(X^M;X^m\) \(X^M;Y\)
F1 : KG : \(1X^MX^M:1X^MY:1X^MX^m:1X^mY\)
KH : 2♀ thường : 1♂ thường : 1♂ bệnh
b) Con trai bị bệnh có KG \(X^mY\) nhận giao tử \(X^m\) từ mẹ (1)
Con gái bệnh có KG \(X^mX^m\) nhận giao tử \(X^m\) từ cả bố lẫn mẹ (2)
Mặt khác có người con bình thường có giao tử \(X^M\) (3)
Từ (1) và (2) => Mẹ có KG \(X^MX^m\) , bố có KG \(X^mY\)
Sđlai :
P : \(X^MX^m\) x \(X^mY\)
G : \(X^M;X^m\) \(X^m;Y\)
F1 : KG : \(1X^MX^m:1X^MY:1X^mX^m:1X^mY\)
KH : 1♀ thường : 1♂ thường : 1♀ bệnh : 1♂ bệnh
Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen X D M X D M ; X D M X d m ; X D M X d M
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là X d M X D m .
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án D
Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: X D M X D m ; X d M X D m → I sai
II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử X d m nên không sinh được con bị 2 bệnh
III đúng, vì người bố luôn cho giao tử X D M
IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXM × DdXMY
B. DdXMXm × ddXMY
C. ddXMXm × DdXMY
D. DdXMXm × DdXMY
Đáp án B
Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXmY → nhận dXm của mẹ và dY của bố.
Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXMXm × ddXMY
Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXM × DdXMY
B. DdXMXm × ddXMY
C. ddXMXm × DdXMY
D. DdXMXm × DdXMY
Đáp án A
Con trai bị mù màu và bạch tạng có kiểu gen ddXmY → nhận dXm của mẹ và dY của bố.
Mẹ bình thường bố bị bạch tạng, cặp vợ chồng này có kiểu gen DdXMXm × ddXMY