Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2KClO3 → KCl + O2
B. KClO3 → KCl + 3O2
C. 2KClO3 → KCl + 3O2
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. SO2 → SO3 → H2SO4
C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Bài 7 :
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
\(0.2...............0.2......0.3\)
\(m_{KCl}=0.2\cdot74.5=14.9\left(g\right)\)
Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2KClO3 → KCl + O2
B. KClO3 → KCl + 3O2
C. 2KClO3 → KCl + 3O2
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:
A. S → SO2 → SO3 → H2SO4
B. SO2 → SO3 → H2SO4
C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
a) 2KClO3 -> KCl + 3O2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mKCl = mKClO3 - mO2 = 24,5 - 9,6 = 14,9 g
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat( K C l O 3 ) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2 K C l O 3 → K C l + O 2
B. K C l O 3 → K C l + 3 O 2
C. 2 K C l O 3 → K C l + 3 O 2
D. 2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
⇒ Chọn D-
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 g muối Kali clorat (KClO3) thu được 9,6 g khí
oxi và muối kali clorua (KCl).
a) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ chung.
b) Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
Tỉ lệ chung = 2 : 2 : 3
BTKL :
\(m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24.5-9.6=14.9\left(g\right)\)
a, PTHH: 2KClO3 -> 2KCl + O2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 1
PTHH:
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
BTKL:
\(m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24,5-9,6=14,9g\)
khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6g khí oxi (O2) và muối kaliclorua(KCl). Hỏi khối lượng của muối kaliclorua thu được?
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(24,5=9,6+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6\)
\(m_{KCl}=14,9\left(g\right)\)
Vậy \(m_{KCl}=14,9\left(g\right)\)
pthh: 2KClO3 = 2KCl +3O2
mkcl = mkclo - mo = 24,5 - 9,6 = 14,9g
PTHH:
\(2KClO_3=3O_2+2KCl\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{KCl}=m_{KClo_3}-m_{O_2}\)
Thay số:
\(m_{KCl}=24,5-9,6=14,9g\)
Vậy khối lượng của muối kaliclorua thu được sau phản ứng là 14,9 g
Nung hoàn toàn 30d muối kali clorat KClO3. Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl và khí oxi.
+Viết ptc
+Viết biểu thức tính khối lượng.
+Tính khối lượng khí oxi thu được.
a) PTHH: \(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+O_2\uparrow\)
b) Biểu thức tính khối lượng: mKClO3 = mKCl + mO2
c) Áp dụng biểu thức tính khối lượng ở câu b, ta có:
mO2 = mKClO3 - mKCl = 30 - 19,5 = 10,5 (gam)
Vậy khối lượng oxi thu được là 10,5 gam
Bài 29: Phân hủy hết 12,25 gam kali clorat (KClO3).
a/ Tính k.lượng muối kali clorua (KCl) thu được?
b/ Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1------------0,1-----0,15
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
=>m KCL=0,1.74,5=7,45g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l