Cho hỗn hợp gồm Na2Co3 và K2So4 vào 400ml HCl vừa đủ thu được 2,24l khí( đkc) . Cũng hỗn hợp trên cho Td với 200ml Ba(OH)2 2M vừa đủ.
a) viết pt?
B) tính % muối trong hỗn hợp đầu
C) tính Cm HCl
D) tính m chất kết tủa
Bài 1:Biết 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200g HCl, sinh ra 448ml khí (đktc)
a)Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b)Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2:Hòa tan 8,1g Al vào 200ml dd H2SO4 2,5M thu được khí A và dd B
a)Hãy tính thể tích khí A (đktc)?
b)Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol các chất trong dd B? (thể tích dd sau pứng thay đổi không đáng kể)
\(1.a.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ 2n_{CO_2}=n_{HCl}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,04mol\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{200}\cdot100\%=0,73\%\\ b.m_{Na_2CO_3}=0,02\cdot106=2,12g\\ m_{NaCl}=2,88g\)
a. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCI. Do đó, nếu nHCI là số mol của HCl cần dùng thì theo đề bài ta có:
nHCI = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0.02 = 0.04 mol
Khối lượng của CO2 sinh ra trong phản ứng là:
m(CO2) = n(CO2) x MM(CO2) = n(Na2CO3) x 1 x MM(CO2) = 0.02 x 44 = 0.88 g
Theo đó, % khối lượng của HCl trong dung dịch HCl ban đầu là:
% HCI = m(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% = n(HCI) x MM(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% với MM(HCI) = 36.5 g/mol
Từ đó suy ra:
m(HCI)ban đầu = n(HCI) x MM(HCI) / % HCI
m(HCI)ban đầu = 0.04 x 36.5 / 0.73 = 2 g
b. Tổng khối lượng của Na2CO3 và HCl ban đầu là:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu = m(Na2CO3) + m(HCI)ban đầu = 0.02 x 106 + 2 = 4.12 g
Khối lượng của NaCl tạo thành là:
m(NaCl) = n(NaCl) x MM(NaCl) = n(HCI) x MM(NaCl) / 2 = 0.04 x
58.5/2 = 1.17 g
Khối lượng của H2O tạo thành là:
m(H2O) = n(H2O) x MM(H2O) = n(Na2CO3) x 2 x MM(H2O) = 0.02
x 2 x 18 = 0.72 g
Vậy khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
m(NaCl + H2O) = m(NaCl) + m(H2O) = 1.17 +0.72 = 1.89 g
Kiểm tra:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu - m(NaCl + H2O) = 4.12 - 1.89 = 2.23 g
Khối lượng CO2 sinh ra tính được từ phần a cũng bằng 0.88 g, nên kết quả tính toán là chính xác.
\(2.a.n_{Al}=0,3mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2\cdot2,5=0,5mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Có:\dfrac{n_{Al}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\\ Al:hết,H_2SO_4:dư\\ n_{H_2}=1,5\cdot0,3=0,45mol\\ V_{H_2}=0,45\cdot22,4=10,08L\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15mol\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5-1,5\cdot0,3}{0,2}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,15=51,3g\)
1) Cho 12,9g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol 2:3 td với clo vừa đủ. Xác định V và tính khối lượng muối.
2) Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl đủ thu đc 8,96 lít khí, cũng m gam hỗn hợp đó td với 10,08 lít clo đủ. Xác định m
\(\text{Đ}\text{ặt}:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=1,5a\left(mol\right)\\ \Rightarrow24a+27.1,5a=12,9\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ Mg+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)MgCl_2\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right);n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ m_{mu\text{ố}i}=m_{MgCl_2}+m_{AlCl_3}=95.0,2+0,3.133,5=59,05\left(g\right)\)
Đây là bài 1
B2:
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=0,45\left(mol\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:n_{Al}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\left(x,y>0\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,4\\1,5x+1,5y=0,45\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m=m_{Al}+m_{Fe}=27x+56y=27.0,2+56.0,1=11\left(g\right)\)
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780.
B. 864.
C. 572.
D. 848.
Đáp án A
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : C l 2 O 2 ⏟ 8 , 654 ( g ) + M g , A l Z n ⏟ 0 , 396 m o l → t 0 o x i t m u ố i ⏟ 23 , 246 ( g ) → V m l H C l 1 M M g 2 + , A l 3 + Z n 2 + , C l - ⏟ T → 0 , 572 m o l B a ( O H ) 2 M g ( O H ) 2 ↓ + P h ả n ứ n g c ủ a T v ớ i B a ( O H ) 2 : M g + 2 O H - → M g ( O H ) 2 Z n 2 + + 4 O H - → Z n O 2 2 - + 2 H 2 O A l 3 + + 4 O H - → A l O 2 - + 2 H 2 O + n M g = x n Z n = y n A l = z ⇒ n Y = x + y + z = 0 , 396 m Y = 24 x + 65 y + 27 z = 23 , 246 - 8 , 654 2 x + 4 y + 4 z = n O H - = 1 , 144 ⇒ x = 0 , 22 y = 0 , 12 z = 0 , 056 + m X = 71 n C l 2 + 32 n O 2 = 8 , 654 B T E : 2 n C l 2 + 4 n O 2 = 0 , 22 . 2 + 0 , 12 . 2 + 0 , 056 . 3 ⇒ n C l 2 = 0 , 034 n O 2 = 0 , 195 + n H + = 2 n O 2 - = 2 . 2 n O 2 = 0 , 78 m o l ⇒ V H C l 1 M = 0 , 78 l í t = 780 m l
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848
Cho 12g hỗn hợp X gồm Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, sau phản ứng thu được thu được dung dịch muối 22,4 lít khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính KL mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính KL muối thu đc sau phản ứng
d) Nếu hòa tan hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4 thì thu đc bao nhiêu lít khí?
Biết 5g hỗn hợp muối ( Na2CO3 và NaCl) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 448ml khí a, tính nồng độ mol của dung dịch b, tính khối lượng muối thu được c, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Na, K tác dụng với nước dư thu được dd A và 2.24 lít khí H đkc. Trung hòa dd A bằng dd HCL vừa đủ, cô cạn dd thu được 13.30 gam muối khan
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính thể tích không khí đkc cần để đốt hết lượng H2 thu được từ thí nghiệm trên
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt