Ở lúa, tính trạng bông dài là trội hoàn toàn so với tính trạng bông ngắn. Cho giao phấn 2 giống lúa này với nhau.
a/ xác định kết quả ở F1,F2
b/ cho lúa F1 lai phân tích
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 11 :1.
B. 3 : 1.
C. 9: 3 : 3 : 1.
D. 9 : 1.
Đáp án C
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB × aabb) → F1 tự thụ phấn (AaBb × AaBb) → F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
GẤP KIỂM TRA 15 PHÚT
Bài 1:ở lúa tính trạng bông dài là trội so với bông ngắn cho giống lúa bông dài thuần chủng lai với bông ngắn hãy xác định tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở đời con F1
Bài 2: ở cà chua quả đỏ thẫm là trội so với xanh lục.
a) cho cây cà chua đỏ thẫm giao phối với cây xanh lục.
b) hãy xác định kết quả lai F1
c) làm thế nào để xác định kiểu gen của cây cà chua quả đỏ.
Bài 1 : quy ước : A : bông dài ; a" bông ngắn
P : AA (dài) x aa (ngắn)
G A a
F1: Aa ( 100% bông dài)
Bài 2: Quy ước : A : đỏ thẫm ; a : xanh lục
a) TH1 : P : AA (đỏ thẫm) x aa (xanh lục)
G A a
F1: Aa (100% đỏ thẫm)
TH2: P : Aa (Đỏ thẫm) x aa (xanh lục)
G A, a a
F1: 1Aa :1aa
TLKH: 1 đỏ thẫm, 1 xanh lục
c) Để xác định kiểu gen của cây cà chua đỏ, cần đem cây cà chua đỏ lai phân tích ( lai với cây có KH lặn : xanh lục)
- F1 đồng loạt kiểu hình đỏ --> cây cà chua đỏ đem lai có kiểu gen đồng hợp
- F1 phân li kiểu hình 1 đỏ: 1 xanh lục --> cây cà chua đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp
Bài 1,
Quy ước gen: A bông dài. a bông ngắn
kiểu gen : AA: bông dài
aa bông ngắn
P(t/c). AA( bông dài). x. aa( bông ngắn)
Gp. A. a
F1. Aa(100% bông dài)
Bài 2:
Quy ước gen: B đỏ thẫm. b xanh lục
a) kiểu gen: đỏ thẫm : BB hoặc Bb
Xanh lục: bb
TH1: P. BB( đỏ thẫm) x bb( xanh lục)
Gp B b
F1 Bb(100% đỏ thẫm)
TH2: P Bb( đỏ thẫm ) x bb( xanh lục)
Gp B,b b
F1: 1Bb:1bb
b) Kiểu hình:1 đỏ thẫm :1 xanh lục
c) lai phân tích:( lai với tính trạng lặn)
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 11 : 1
C. 9 : l.
D. 3 : 1.
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1.
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 11 : 1
C. 9 : l.
D. 3 : 1
Chọn A
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
Ở lúa, biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp là lặn. Cho lúa thân cao thuần chủng với lúa thân thấp thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
a/ viết sơ đồ lai từ P đến F2
b/ cho các cây lúa F2 giao phấn, viết các phép lai có thể có
c/ cho các cây F2 tự thụ phấn, có mấy trường hợp, hãy liệt kê chúng
ở lúa tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
a) tìm kết quả đời F1 khi cho giống lúa chín sớm lai với giống lúa chín muộn
b) cho lúa chín sớm F1 tự thụ phấn (tạp giao) với nhau . Kết quả đời F2 nhuư thế nào?
c) trong số lúa chín sớm được tạo ra ở F2 làm thế naò để xác định được giống lúa thuần chủng hay không thuần chủng?
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa
c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:
Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng
Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng
: Ở lúa, tính trạng lúa chín sớm trội hơn so với lúa chín muộn. Cho lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
a/ Xác định kết quả lai F1?
b/ Cho lai F1 với lúa chín muộn. Hỏi kết quả lai ra sao?
c/ Cho lai F1 với lúa chín sớm (tc). Hỏi kết quả lai ra sao?
quy ước gen: A- lúa chín sớm
a- lúa chín muộn
Vì lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
Sơ đồ lai:
P: AA( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa chín sớm)
b,Cho lai F1 với lúa chín muộn
Sơ đồ lai:
P: Aa( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn)
c,lai F1 với lúa chín sớm (tc).
Sơ đồ lai:
P: Aa ( lúa chín sớm) x AA( lúa chín sớm)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1 AA
Bài tập 1: ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho
cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài tập 2: Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng độ dài cánh nằm trên NST
thường và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. khi cho giao phối giữa 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Bài tập 3: Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G
- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nuclêôtit ttrên mỗi mạch và cả gen
Bài tập 4: Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 gen con. Xác định số lần tự nhân đôi
Bài tập 5: Một gen có chiều dài 4080Å, có A=400 nucleotit
a) Tính số lượng các loại nucleotit T, X,G
b) Số lượng chu kì xoắn của đoạn phân tử ADN đó
Ở lúa, gen A quy định tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt chín muộn. Cho lúa hạt chín sớm không thuần chủng giao phấn với lúa có hạt chín muộn, hỏi F1 có kết quả như thế nào?
Hạt chín sớm thuần chủng: AA
Hạt chín muộn: aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G(P): A a
F1: Aa
--> F1 100% hạt chín sớm