cho 0.75 mol H2SO4 pứ với Al thu được Al2(SO4)3 và H2
a viết phương trình hóa học
b tính khối lượng Al
c tính thể tích H2
d tính khối lượng Al2(SO4)3
e tính số mol Al và H2
BT3.Cho 5,4 g Al vào 49g H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và H2
a) Tính khối lượng Al2(SO4)3
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Bđ:0.2..........0.5\)
\(Pư:0.2.........0.3..............0.1............0.3\)
\(Kt:0...........0.2...............0.1.............0.3\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
hòa tan 10,8 g Al vào dung dịch chứa 22,4 g h2so4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2
a) tính khối lượng chất dư
b) tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
c) tính thể tích H2
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{22.4}{98}=\dfrac{8}{35}\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2............3\)
\(0.4..........\dfrac{8}{35}\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{2}>\dfrac{\dfrac{8}{35}}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.4-\dfrac{8}{35}\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot27=6.68\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{8}{35\cdot3}\cdot342=26.05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{8}{35}\cdot22.4=5.12\left(l\right)\)
Hòa tan 1 lượng nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 26,88 lít khí ở đktc, phản ứng theo phương trình
Al + H2SO4 - - - > Al2(SO4)3 + H2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol
=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam
c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol
=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam
a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) mAl=21,6gmAl=21,6g
c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:
nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol
Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:
mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat
( Al2(SO4)3 ) và nước .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính số mol H2SO4 cần dùng và khối lượng của Al2(SO4)3 thu được
c) Tính khối lượng Al2O3 cần dùng cho phản ứng trên
MÌNH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MÌNH VỚI
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
1 3 1 3
0,03 0,1 0,03
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,03 . 342
= 10,26 (g)
c) Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,03 . 102
= 3,06 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a. Viết PTHH và tính thể tích H2 thoát ra?.
b. Tính khối lượng Al tham gia Pư ?
c. Tính C% muối Al2(SO4)3 thu được?.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?.
Sửa: \(14,7\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{100\%.98}=0,3(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{200+5,4-0,3.2}.100\%=16,7\%\\ c,m_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2(g)\)
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Biết khối lượng Al và H2SO4 tham gia phản ứng lần lượt là 2,7 gam và 14,7 gam để tạo thành 17,1 gam Al2(SO4)3 và khí H2. Tính khối lượng H2.
d) Tính số mol, thể tích và số phân tử khí H2 trong phản ứng trên.
Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
⇒ \(m_{H_2}=0,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
số phân tử khí H2 trong phản ứng trên
\(=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)(phân tử)
Biết khối lượng Al và H2SO4 tham gia phản ứng lần lượt là 2,7 gam và 14,7 gam để tạo thành 17,1 gam Al2(SO4)3 và khí H2. Tính khối lượng H2. d) Tính số mol, thể tích và số phân tử khí H2 trong phản ứng trên.
Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2 = 2,7 + 14,7 - 17,1 = 0,3(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Tính khối lượng của H2 tạo thành và khối lượng H2SO4 khi cho 2,7g Al tác dụng với H2SO4,biết phương trình phản ứng
Al+H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)