viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn giữa H3PO4 với lượng dư của : a) BaO ; b) Ca(OH)2 ; c) K2CO3
Viết phương trình hóa học dạng phân tử vào dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của
a. BaO.
b. Ca(OH)2.
c. K2CO3.
$a) 3BaO + 2H_3PO_4 → Ba_3(PO_4)_2 + 3H_2O$
$b) 3Ca(OH)_2 + 2H_3PO_4 → Ca_3(PO_4)_2 + 6H_2O$
$c) 3K_2CO_3 + 2H_3PO_4 → 2K_3PO_4 + 3CO_2 + 3H_2O$
Dạng rút gọn :
$a) 3BaO + 2H_3PO_4 \to 3Ba^{2+} + 2PO_4^{3-} + 3H_2O$
$b) Ca^{2+} + 6OH^- + 2H_3PO_4 \to Ca_3(PO_4)_2 + 6H_2O$
$c) 3CO_3^{2-} + H_3PO_4 \to 2PO_4^{3-} + 3CO_2 + 3H_2O$
viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn giữa H3PO4 với lượng dư của : a) BaO ; b) Ca(OH)2 ; c) K2CO3
Do các chất a) BaO, b) Ca(OH)2, c) K2CO3 lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4 muối tạo thành là muối photphat trung hòa:
a) 3BaO + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2O
b) 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
c) 3K2CO3 + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3CO2 + 3H2O
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: BaO
Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà: 2H3PO4 + 3BaO → Ba3(PO4)2 + 3H2O
Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: K2CO3
2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2↑
2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2↑
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: Ca(OH)2
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- → Ca3(PO4)2 + 6H2O
Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:
a) BaO b) Ca(OH)2 c) K2CO3
Do các chất a) BaO, b) Ca(OH)2, c) K2CO3 lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4 muối tạo thành là muối photphat trung hòa:
a) Ba3(PO4)2; b) Ca3(PO4)2; c) K3PO4
Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có) sau?
(1). Fe2(SO4)3 + KOH
(2). Pb(NO3)2 + H2S
(3). Fe + HNO3 đặc nóng → ? + NO2 + ?
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
\(Fe^{3+}+3OH^-->Fe\left(OH\right)_3\)
b) \(Pb\left(NO_3\right)_2+H_2S->PbS\downarrow+2HNO_3\)
\(Pb^{2+}+S^{2-}->PbS\)
c) \(Fe+6HNO_3-->Fe\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
\(Fe+6H^++3NO_3^-->Fe^{3+}+3NO_2+3H_2O\)
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?
2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau: Tạo thành chất khí
Tạo thành chất khí:
1/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
2/ K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
2H+ + SO32- → H2O + SO2
3/ NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O