Cho 11 g Na tác dụng voiua72het61 với Cl . sản phẩm tạo thành là Natri clorua (NaCl)
a/ viết PTHH
b/Tính khối lượng Cl cùng phản ứng với Na
c/Tính khối lượng và số mol muối tạo thành
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCL)
a viết PTHH
b tính khối lượng HCL
c tính khối lượng muối tạo thành
d tính thể tích khí sinh ra ở đktc
(Zn=65 ; CL =35,5 ; H=1)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-----0,4---0,2----0,2
nZn=0,2 mol
=>m Hcl=0,4.36,5=14,6g
m muối=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `\uparrow`
`n_(Zn) = 13/65 = 0,2 mol`.
`n_(HCl) = 0,4 mol`.
`m_(HCl) = 0,4 xx 36,5 = 14,6g`.
c, `m_(ZnCl_2) = 0,2 xx 127 = 25,4 g`.
`d, V_(H_2) = 0,2 xx 22,4 = 4,48l`.
Natri tác dụng với khí Clo: Na + Cl2 ___> 2NaCl
Nêu khối lượng Natri (Na) tham gia phản ứng là 2,3g. Hãy tìm:
a/ Số mol khí Cl2 tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng NaCl tạo thành. (Cho Na=23; Cl=35,5)
PTHH: 2Na + Cl2 ➞ 2NaCl
a) nNa = \(\dfrac{2,3}{23}=0,1\) (mol)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\) (mol)
b) Theo PT: nNaCl = nNa = 0,1 (mol)
⇒ mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
Cho sắt tác dụng với Axit HCl . Sản phẩm thu được là muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro.
a, Lập phương trình hóa học.
b, Tính khối lượng sắt phản ứng khi sản phẩm thu được là 67,2 ( L ) chất khí.
c, Tính khối lượng muối sắt ( II ) Clorua tạo thành.
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
b) nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 mol
Từ pt(1) suy ra : nFe = nH2 = 3 mol
Khối lượng Fe là : mFe = 3 . 56 = 168 g
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nH2 = 3 mol
=> mFeCl2 = 3 . 127 = 381g
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\frac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=3\left(mol\right);n_{FeCl_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.3=168\left(g\right)\)
c) m\(m_{FeCl_2}=3.127=254\left(g\right)\)
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2= n khí=67,2/22,4=3
nfecl2=nfe=nh2=3 mol
-> mfe=3*56=168g
mfecl2=3*127=318g
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? (biết Al = 27; Cl = 35,5; H = 1)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
Cho CuOH tác dụng với sắt , sản phẩm tạo thành được 20 g Fe2(OH)2 và giải phóng đồng.
A/ Viết pthh
B/ Tính khối lượng và số mol các chất tham gia phản ứng
C/Tính khối lượng và số mol các chất tạo thành
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4:
\(Đặt:Fe_xO_y\\ x=\dfrac{160.70\%}{56}=2\\ y=\dfrac{160-56.2}{16}=3\)
=> CTHH oxit sắt : Fe2O3
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1...........1.........1.........1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
(Số liệu 50 gam không dùng đến? Vì đề cho cái đó là dung dịch)
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4 :
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70}=\dfrac{16y}{30}=\dfrac{160}{100}\). Suy ra : x = 2 ; y = 3
Vậy CTHH của oxit là $Fe_2O_3$
Bài 5 :
$n_{HCl} = \dfrac{36,5}{36,5} = 1(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo phương trình hóa học :
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 1(mol)$
$m_{NaCl} = 58,5.1 = 58,5(gam)$
Cho 5.4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric 3.65% tạo thành muối nhôm clorua và khí hidro
a)viết PTHH
b)tính thể tích khí hidro thu được
c)tính khối lương muối nhôm clorua tạo thành
d) tính khối lượng dung dịch axit clohidric cần dùng
a)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = 0,3 mol <=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
c) nAlCl3 = nAl = 0,2 mol
=> mAlCl3 = 0,2. 133,5 = 26,7 gam.
d) nHCl cần dùng = 3nAl = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
<=> mdd HCl cần dùng = \(\dfrac{21,9}{3,65\%}\) = 600 gam
Cho 2,7g nhôm tác dụng hết hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
c) Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng?
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua bột sắt (III) oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được?
a.b.c.\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
d.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)