Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,72% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Nếu cho các cá thể F1 lai phân tích, loại kiểu hình cây cao hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
Đáp án B.
- Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.
- Quy ước gen:
+ A quy định thân cao; a quy định thân thấp
+ B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng.
- Ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ: hoa trắng = 3:1; tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra là 9:3:3:1.
Điều này chứng tỏ hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.
- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)
Ta có:
Aa × aa thì đời con có 1 2 thân cao; 1 2 thân thấp.
Bb × bb đời con có 1 2 hoa đỏ; 1 2 hoa trắng.
Thân cao hoa đỏ 1 2 x 1 2 = 1 4 = 25 %
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng.
a) Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai trên.
b) Cho các cá thể F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ.
=> Cao , đỏ là tính trạng trội ; thấp , trắng là tính trạng lặn . P thuần chủng tương phản
QQuy ước :
A : cao
a : thấp
B : đỏ
b : trắng
Tỉ lệ F2 :
Cao : thấp : 56,25 + 18,75 : 18,75 + 6,25 = 3 : 1
Tương tự , đỏ : trắng = 3 : 1
Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. = 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3:1 ) ( 3 :1 )
=> Tuân theo quy luật phân li độc lập .
b, F1 trong phép lai trên sẽ có kiểu gen dị hợp AaBb
F1 x Fa : AaBb x aabb
Gfa : AB ; Ab ; aB ; ab ab
Fa : TLKG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
TLKH : cao đỏ : cao trắng : thấp đỏ : thấp trắng
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ :
6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa màu đỏ thuần chủng ở F2 là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 37.5%.
Chọn đáp án C
Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng
→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ
F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:
→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng
Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB
F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A. 64/243.
B. 1/9.
C. 32/81.
D. 64/729
bạn nào biet giai giup mình câu này
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là: A. 1/9. B. 64/243. C. 64/729. D. 32/81.P: thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng
F1: 100% thân cao, hoa đỏ, F1x F1→ F2: 9:3:3:1
→ thân cao trội (A) so với thân trắng (a); hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b), các gen phân li độc lập.
→ P: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb); F1: AaBb
F2: Cây thân cao hoa đỏ 9A-B- = 4AaBb + 2AaBB + 2AABb + 1AABB
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 1/9.
Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng vẫn là 1/9.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.
(2) Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9
(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là 1/3
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án C
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.
P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1
=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.
=> Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)
=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.
=> Nội dung 2, 3 sai.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:
1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:
1/16 : 56,25% = 1/9.
=> Nội dung 4 đúng.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:
18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :
2/16 : 3/16 = 2/3
=> Nội dung 5 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(I) Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.
(II) Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
(III) Nếu cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27 : 21 : 9 : 7.
(IV) Cho cây thân cao hoa đỏ (Fa) giao phấn với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là 27 64 .
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy thân cao/ thân thấp = 1/3 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A- đỏ; a- trắng; B-D-thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Kết quả phép lai (3 thấp:1 cao)(1 đỏ:1 trắng) → các gen PLĐL
P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng.
III đúng,Nếu F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd → (3:1)(9:7).
IV sai, tỷ lệ dị hợp tử, hoa đỏ là (1/2)3 = 1/8.
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây thân cao, hoa trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng
B. 1 cây thân thấp , hoa đỏ : 2 cây thân cao , hoa trắng : 1 cây thân thấp , hoa trắng
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 2 cây thân thấp hoa trắng
D. 1 cây thân thấn , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 1 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân cao hoa trắng
Đáp án : B
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình có :
- Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp =>Kiểu gen của bố mẹ Dd x Dd
- Hoa đỏ : hoa trắng = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb
=> Xét chung tỉ lệ phân li hai kiểu hình màu sắc hoa ta có
(9 hoa đỏ : 7 hoa trắng)( 3 thân cao : 1 thân thấp) = 27 hoa đỏ thân cao : 9 hoa đỏ thân thấp : 21 hoa trắng thân cao : 7 hoa trắng thân thấp ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
Gen quy định chiều cao cây liên kết với 1 trong hai gen quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp gen A,a và cặp gen D,d nằm cùng trên 1 NST
Ta có phép lai ( Aa, Dd ) Bb x ( Aa, Dd ) Bb
Xét phép lai : Bb x Bb =>0.75 B- : 0.25 bb
Có A-D- B = 0.375 => A-D - = 0.375 : 0.75 = 0.5
=> aabb = 0=> P không tạo ra giao tử ab ( liên kết hoàn toàn )
=> Kiểu gen của P là A d a D Bb
=> Lai phân tích P
=> A d a D Bb x a d a d bb => A d a d Bb : Ad/ad bb : a D a d Bb : a D a d bb
=> 1 cây thân thấp hoa đỏ : 2 cây thân cao hoa trắng : 1 cây thâp thấp hoa trắng
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là?
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng; 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng.
B. 3 cây thân cao hoa đỏ, 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 2 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 2 cây thân thấp, hoa trắng.
Đáp án C
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp
= (6+6) : (3+1) = 3:1
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng
= (6+3) : (6+1) = 9:7
Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được
= (3:1)(9:7) ≠ 6:6:3:1
g có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng = 6,25%
g các gen liên kết hoàn toàn.
Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.
Kiểu gien cây P có thể là:
Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :
g tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.