Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng 15,5g. Xác định công thức A
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. hãy xác định công thức của hợp chất A
Bài này cũng dễ thôi bạn:
Khối lượng mol (M) của hợp chất A là: 15,5 : 0,25= 62(g/mol)
Khối lượng mol của nguyên tố R là: MR2O - M O2 = 62-16 = 46 (g/mol)
Vậy khối lượng mol của 1 nguyên tử R là : 46 :2=23 (g/mol)
Vậy nguyên tố R là Natri
Vậy công thức hóa học của A là Na2O
Theo bài ra ta có: \(0,25.M_{R2O}=15,5\left(g\right)\)
=)\(M_{R2O}=\dfrac{15,5}{0,25}=62\)(g/mol)
(=) \(2.M_R+16=62\)
(=)2.\(M_R\)=46
(=) \(M_R=\dfrac{46}{2}=23\)(g/mol)
->R là Na(natri) Thay vào công thức ta được hợp chất : \(Na_2O\)
Ta có: \(M_{R_2O}=\dfrac{m_{R_2O}}{n_{R_2O}}=\dfrac{15,5}{0,25}\\ < =>M_{R_2O}=62\\ < =>2M_R+M_O=62\\ =>M_R=\dfrac{62-M_O}{2}=\dfrac{62-16}{2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(Nhận:natri\right)\)
Vậy: Với R là natri thì oxit kim loại R cần tìm là Na2O (đọc: natri oxit)
a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
a)
$M_A = 2R + 16.3 = \dfrac{40}{0,25} = 160(đvC)$
$\Rightarow R = 56(Fe)$
Vậy CTHH của A là $Fe_2O_3$
b)
$M_A = R + 16.2 = 1,5862.29 = 46(đvC)$
$\Rightarrow R = 14(N)$
Vậy khí A là $N_2$
Đốt cháy hết a mol hợp chất A cần 3,5a mol O2. Sản phẩm chỉ gồm CO2, H2O có số mol bằng nhau. Xác định công thức phân tử của A biết rằng trong hợp chất có 48,65% C về khối lượng
1) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
2) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
1) \(m_{Al}=102.\dfrac{59,2}{100}=60,384\) (g)
\(m_O=102.\dfrac{100-59,2}{100}=41,616\) (g).
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{60,384}{27}\approx2\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{41,616}{16}\approx3\) (mol).
-Công thức hóa học của hợp chất: \(Al_2O_3\).
2) \(m_H=98.\dfrac{2,04}{100}=1,9992\) (g).
\(m_S=98.\dfrac{32,65}{100}=31,997\) (g).
\(m_O=98.\dfrac{100-2,04-32,65}{100}=64,0038\) (g).
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,9992}{1}\approx2\) (mol).
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,997}{32}\approx1\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64,0038}{16}\approx4\) (mol).
-Cộng thức hóa học của hợp chất A: \(H_2SO_4\)
a) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
1/hợp chất A có thành phần các nguyên tố sau 52,94% Al và O . xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A 120g/mol
2/hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau 2705% Na và16,47%N và O . xác định công thức hóa học của C biết khối lượng mol của C 85g/mol
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
Hợp chất A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau : Na = 32,394%, S = 22,535%, O = 45,071 %. Xác định công thức hoá học của A. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 142 g/mol
\(m_{Na}=\dfrac{32,394.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,535.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{45,071.142}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
Hợp chất A có công thức là R2O.biết 0.25 mol chất A có khối lượng 15.5g.hãy xác định công thức của A
Hợp chất B ở thể khí có công thức là X2O.biết 5.6lit khí b(đktc) là 16g.hãy xác định công thức của B
Bài 1:
\(M_A=\frac{m}{n}=\frac{15,5}{0,25}=62\) (g/mol)
Ta có: Hợp chất A = 62 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) 2R + O = 62
2R + 16 = 62
2R = 46
R = 23
Vậy R là Natri . KHHH là Na
Vậy CTHH của hợp chất A là Na2O
Bài 2: Bạn ơi CT X2O hình như sai rồi phải XO2 mới đúng
\(n_B=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_B=\frac{m}{n}=\frac{16}{0,25}=64\) (g/mol)
Ta có : Hợp chất B = 64 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) X + 2O = 64
X + 2.16 = 64
X + 32 = 64
X = 32
Vậy X là lưu huỳnh. KHHH là S
Vậy CTHH là SO2
Xác định công thức của hợp chất A biết rằng : A là có công thức RO3 có chứa 60% về khối lượng là oxi
M(RO3) = 48/60% = 80 (g/mol)
=> R + 16 . 3 = 80
=> R = 32
=> R là lưu huỳnh
CTHH: SO3
Làm cách khác nhé !
Pt có 3 nt Oxi =>16.3=48 đvC
=>%O =100-60=40%
MA=\(\dfrac{48.40}{60}\)=32 đvC
=>A là lưu huỳnh
=>CTHH :SO3