Đọc lược đồ dưới đây, hãy cho biết
- những khu vực tập trung đông dân, thưa dân trên thế giới
- nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên
1.so sánh mật độ dân số của các châu lục vs thế giới năm 2013
2.những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư trên thế giới
1. - châu á có mật độ dân số cao nhất
- châu đại dương có mật độ dân số thấp nhất
2.phân bố dân cư là một tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , tính chất của nền kinh tế , sau đó là các nguyên nhân về điều kiện tư nhiên , lịch sử khai thác lãnh thổ , chuyển cư , ...
Bài 25 Thực hành Địa lí 10: a) Hãy xác định các khu vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc ít nhất 4 khu vực. Tại sao thưc dân, đông dân?
a)
- Các khu vực thưa dân
+ Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca - na - da, Nga ( phần châu Á ), đảo Grin - len ( Đan Mạch ).
+ Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
+ Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
+ A - ma - dôn, Công - gô,
- Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
+ Khu vực châu Á gió mùa ( miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á ), đồng bằng sông Nin, sông Ni - giê.
+ Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra - xin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
* Do tác động của các nhân tố tự nhiên
+ Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp vùng ôn đới và nhiệt đới, thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt ( sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
+ Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư ( như 1 châu thổ các sông lớn ).
+ Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình bằng phẩng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
+ Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
+ Do tác động cùa nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự nhiên, để bố trí dân cư ( ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
+ Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chấ của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác ( ở Ca - na - đa, Ô - xtrây - li - a,...).
+ Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ, Mĩ La - tinh và Ô -xtrây - li - a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.
Tham khảo:
a)
- Các khu vực thưa dân
+ Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca - na - da, Nga ( phần châu Á ), đảo Grin - len ( Đan Mạch ).
+ Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
+ Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
+ A - ma - dôn, Công - gô,
- Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
+ Khu vực châu Á gió mùa ( miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á ), đồng bằng sông Nin, sông Ni - giê.
+ Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra - xin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
* Do tác động của các nhân tố tự nhiên
+ Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp vùng ôn đới và nhiệt đới, thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt ( sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
+ Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư ( như 1 châu thổ các sông lớn ).
+ Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình bằng phẩng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
+ Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
+ Do tác động cùa nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự nhiên, để bố trí dân cư ( ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
+ Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chấ của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác ( ở Ca - na - đa, Ô - xtrây - li - a,...).
+ Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ, Mĩ La - tinh và Ô -xtrây - li - a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.
THAM KHẢO
a)
- Các khu vực thưa dân
+ Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca - na - da, Nga ( phần châu Á ), đảo Grin - len ( Đan Mạch ).
+ Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
+ Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
+ A - ma - dôn, Công - gô,
- Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
+ Khu vực châu Á gió mùa ( miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á ), đồng bằng sông Nin, sông Ni - giê.
+ Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra - xin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
* Do tác động của các nhân tố tự nhiên
+ Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp vùng ôn đới và nhiệt đới, thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt ( sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
+ Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư ( như 1 châu thổ các sông lớn ).
+ Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình bằng phẩng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
+ Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
+ Do tác động cùa nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự nhiên, để bố trí dân cư ( ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
+ Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chấ của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác ( ở Ca - na - đa, Ô - xtrây - li - a,...).
+ Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ, Mĩ La - tinh và Ô -xtrây - li - a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
c1
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
c6
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
* Tốc độ gia tăng dân số:
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
Trình bày sự phân bố dân cư nước ta?
GIẢI
Nước ta là một nước có dân số đông,tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao . Vì vậy làm cho sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều và hợp lý. Cụ thể là :
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi
+ Hiện nay , 80% dân số cả nước tập trung ở đồng bằng, 20% sống ở miền núi. Năm 2003 , mật độ dân số ở ĐBSH là 1192 ng/km², ĐBSCL là 1000 ng/km² còn mật độ dân số ở các tỉnh miền núi là 30 ng/km²
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn
+ Ở thành thị chiếm 26% dân số cả nước, tập trung đông ở các thành phố lớn như Hà Nội là 2431 ng/km² và tp.HCM là 1984 ng/km²
+ Ở nông thôn chiếm 74% dân số cả nước , dân cư tập trung thưa thớt như vùng nông thôn ở ĐBSCL là 300 ng/km²
- Dân cư ở nước ta phân bố không đồng đều trong nội bộ mỗi vùng, mỗi tỉnh, mỗi huyện, tại các địa phương và phân bố theo quy luật sau: những vùng tập trung đông dân cư là những vung gần các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, gần đường giao thông, gần những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, nguồn nước phong phú,.......Còn như nơi thưa dân vì không có điều kiện như vậy.
- Dân số nước ta hiện nay phân bố không đồng đều giữa các vùng đồng bằng với nhau, giữa các vùng miền núi trung du với nhau
+ Mật độ dân số ở ĐBSH cao gấp 2,8 lần so với ĐBSCL . Mật độ dân số ở ĐB cao hơn vùng TB
Nước ta là một nước có dân số đông,tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao . Vì vậy làm cho sự phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều và hợp lý. Cụ thể là :
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi
+ Hiện nay , 80% dân số cả nước tập trung ở đồng bằng, 20% sống ở miền núi. Năm 2003 , mật độ dân số ở ĐBSH là 1192 ng/km², ĐBSCL là 1000 ng/km² còn mật độ dân số ở các tỉnh miền núi là 30 ng/km²
- Dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn
+ Ở thành thị chiếm 26% dân số cả nước, tập trung đông ở các thành phố lớn như Hà Nội là 2431 ng/km² và tp.HCM là 1984 ng/km²
+ Ở nông thôn chiếm 74% dân số cả nước , dân cư tập trung thưa thớt như vùng nông thôn ở ĐBSCL là 300 ng/km²
- Dân cư ở nước ta phân bố không đồng đều trong nội bộ mỗi vùng, mỗi tỉnh, mỗi huyện, tại các địa phương và phân bố theo quy luật sau: những vùng tập trung đông dân cư là những vung gần các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, gần đường giao thông, gần những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu, nguồn nước phong phú,.......Còn như nơi thưa dân vì không có điều kiện như vậy.
- Dân số nước ta hiện nay phân bố không đồng đều giữa các vùng đồng bằng với nhau, giữa các vùng miền núi trung du với nhau
+ Mật độ dân số ở ĐBSH cao gấp 2,8 lần so với ĐBSCL . Mật độ dân số ở ĐB cao hơn vùng TB
Đặc điểm sự phân bố dân cư của nước ta
+ Phân bố dân cư nước ta rất không đồng đều trên lãnh thổ
- Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước
- Miền núi và trung du dân cư thưa thớt. Tây Nguyên và Tây Bắc là các vùng có mật độ thấp hơn các vùng khác
- Trong cùng một vùng, phân bố dân cư cũng rất chênh lệch giữa các địa phương. Ví dụ: ở đồng bằng Sông Hồng, vùng trung tâm của đồng bằng dân cư tập trung đông hơn các vùng rìa
+ Các đô thị của nước ta cũng phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc và có nhiều đô thị lớn hơn các vùng khác
Dựa vào kiến thức đã học , nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới
những khu vực tập trung đoong dân cư, thưa dân cư nhất trên thế giới ?
nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên ?
Những khu vực tập trung đông dân như: đồng bằng, ven biển, trung tâm công nghiệp.
-> Những nơi có điều kiện kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, lãnh thổ rộng.
=> VD: Trung Quốc, Ấn Độ,...
- Những khu vực thưa thớt dân cư: núi cao, đất đá, gần cực.
-> Những nơi có điều kiện kinh tế kém phát triển, điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
=> VD: Cận cực, nước Nga,Xây-xen,....
NHững khu vục tập trung đông dân như : dồng bằng , ven biển , trung tâm công nghiệp .
-> Những nơi có điều kiện kinh tế phát triển , ddieuf khieenjn tự nhiên thuận lợi , lãnh thổ mở rộng .
\(\Rightarrow\)VD : Trung Quốc , Ấn độ , ...
- NHững khu vực thưa thớt dân cư : núi cao , đất dá , gần cực .
-> Những nơi có điều khiện kinh tế chậm phát triển , điều khiện tự nhiên không thuận lợi .
\(\Rightarrow\) VD : cận cực , nướcNga, Xây xen , ....
Nguyên nhân là do di dân mà lại là di dân ko theo tổ chức
MÔN ĐỊA LÝ NHA MỌI NGƯỜI
CÂU 1 :DÂN SỐ LÀ GÌ ? THẾ NÀO LÀ NGƯỜI TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG
CÂU2 : VIỆC GIA TĂNG DÂN SỐ NHANH Ở NC TA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG , GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI NHƯ THẾ NÀO ? BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
CÂU 3 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY ĐC THỂ HIỆN NHƯ THẾ NÀO
CÂU 4 : ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
CÂU 5 : ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA KHID HẬU NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
CÂU 6 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG CÓ NHỮNG THUẬN LỢI . KHÓ KHĂN GÌ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT ? BIỆN PHAPS KHAWVS PHỤC
CÂU 7 : VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA GIA TĂNG DÂN SỐ QUÁ NHANH Ở ĐỚI NÓNG
CÂU 8 : CHO BIẾT TÌNH HÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI NÓNG
NGUYÊN NHÂN XẢY RA LÀN SÓNG DI DÂN Ở ĐỚI NÓNG
BẠN NÀO HỌC GIỎI MÔN ĐỊA LÝ THÌ GIÚP MK NGAY NHÉ MK ĐANG CẦN GẤP
Có lộn địa chỉ ko z bạn!!!!!!!!!!!!!!!
những câu hỏi không liên quan đến toán,văn,anh thì bạn có thể lên h để được giải đáp tốt hơn nha
học tốt
&YOUTUBER&
wed học 24h: https://h.vn/ <để gửi>
Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào? Trình bày diễn biến chính giai đoạn từ những năm 45 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.