A) hãy xác định thể tích õi được sinh ra nhiều hơn khi lấy cùng một khối lượng kaliclorat; kalipenmanganat
B)để điều chế 8,96 lít oxi (đktc) thì chọn chất nào trong hai chất trên để có khối lượng nhỏ hơn
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hidro cacbon cần 6 lít khí õi, sinh ra 4 lít khí các bon. Các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a. Xác định CTPT của hidro cacbon
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hidro cacbon đó.
`a)` Gọi CTPT của hiđro cacbon là: `C_x H_y`
`x=4/1=4`
`V_[H_2 O]=6.2-4.2=4(l)`
`=>y=[4.2]/1=8`
`=>C_4 H_8`
`b)`
Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ:
a. Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một.
b. Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.
Để giúp các em chọn lựa, người ta cho biết số liệu sau: sau khi đo chu vi và chiều cao của chiếc cột, người ta đã tính ra được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9m3. Mặt khác người ta cũng đã cân và cho biết 1 dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg. Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột.
Chọn phương án B.
Theo giả thuyết, thể tích của chiếc cột sắt là: V = 0,9m3 = 900dm3.
Vì 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg nên 900dm3 có khối lượng là:
m = 900.7,8 = 7020 kg = 7,02 tấn.
Vậy khối lượng của chiếc cột sắt là 7,02 tấn.
Câu 4 : Một bình kín có dung tích 16,8 lit ( đktc) chứa đầy khí oxi. Đốt cháy hết 3 gam
cacbon trong bình đó, sau đó cho thêm 18,6 gam phot pho vào bình rồi đốt tiếp, sau khi
phản ứng xong thu được chất rắn X và khí Y
a) Xác đinh thành phần khối lượng chất rắn X ?
b) Xác định thể tích khí Y ( đktc) ?
c) Xác định khối lượng Kaliclorat cần phân hủy để thu được lượng oxi nói trên , biết
trong quá trình thu khí có hao hụt 20 % ?
ai nhanh mình tick kết bạn nhé
nC=\(\frac{3}{12}\)=0.4
C+02 -->CO2
0.4-->0.4----->0.4 mol
\(n_{oxidư}\)=\(\frac{16.8}{22.4}\)-0.4=0.35
\(n_p=\)\(\frac{16.8}{31}\)=0.54
4P+502 -->2 P2O5
0.28<--0.35 mol
\(n_{pdư}=\)0.54-0.28=0.26
\(m_{pdu}\)=0.26*31=8.06
Hình như đề bài sai bạn ơi
đốt cháy hết cacbon dư oxi
đốt cháy dư photpho thì pu hết oxi
sao mà dư được chất răn x và khí y được
Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M
Phương trình hóa học của phản ứng:
M + n/2HCl → M Cl n
M + mHCl → M Cl m + m/2 H 2
Theo đề bài, ta có:
và M + 106,5 = 1,2886 (M+71)
Giải ra, ta có M = 52 (Cr)
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 50gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 6% khi Lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%
a) Hãy xác định khối lượng của vật lấy ra sau phản ứng biết Ag sinh ra Bám vào vật
b) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
a./ Khối lượng AgNO3 trong dd ban đầu: m(AgNO3) = 250.6% = 15g
Khối lượng AgNO3 pư: m(AgNO3 pư) = 17%.15 = 2,55g
→ n(AgNO3) = 2,55/170 = 0,015mol
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2
0,015___0,0075_0,015__0,0075
Khối lượng của vật lấy ra sau pư:
m = 50 + m(Ag) - m(Cu pư) = 50 + 0,015.108 - 0,0075.64 = 51,14g
b./ Khối lượng các chất có trong dd sau pư:
m[Cu(NO3)2] = 0,0075.188 = 1,41g
m(AgNo3 dư) = m(AgNO3) - m(AgNO3 pư) = 15 - 2,55 = 12,45g
Khối lượng dd thu được:
m(dd) = m(dd AgNO3) + m(Cu pư) - m(Ag) = 250 + 0,0075.64 - 0,015.108 = 248,86g
Thành phần % các chất có trong dung dịch
%AgNO3 dư = 12,45/248,86 .100% = 5%
%Cu(NO3)2 = 1,41/248,86 .100% = 0,57%
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách ra một khoảng r = 5m. Lấy g = 10m/ s 2 . Xác định độ lớn quả q.
A. 2 , 7 . 10 - 7 C.
B. 5 , 3 . 10 - 7 C.
C. 5 , 56 . 10 - 6 C.
D. 8 , 2 . 10 - 6 C
Đáp án C.
Khi hệ cân bằng:
sin α = 0 , 5 r ℓ → α = 30 0 tan α = F m g = k q 2 m g r 2 ⇒ q = m g r 2 tan α k
⇒ q = 0 , 2 . 10 . 0 , 05 2 tan 2 , 866 0 9 . 10 9 = 5 , 66 . 10 - 6 C
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Xác định độ lớn của q
A. 1 , 7 . 10 - 7 C
B. 5 , 3 . 10 - 7 C
C. 8 , 2 . 10 - 7 C
D. 8 , 2 . 10 - 9 C
Hai qủa cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 m. Lấy g = 10 m/ s 2 . Xác định độ lớn của q
A. 1 , 7 . 10 - 7 C.
B. 5 / 3 . 10 - 7 C.
C. 5 , 66 . 10 - 6 C.
D. 8 , 2 . 10 - 6 C.
đáp án C
+ Khi hệ cân bằng
sin α = 0 , 5 r ℓ → α = 30 0 tan α = F m g = k q 2 m g r 2 ⇒ q = m g r 2 tan α k
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của q
A. C.
B. C.
C. C.
D. C.