a, Cho phản ứng:
Khí hiđro + Khí oxi -> Nước
Viết sơ đồ phản ứng hóa học
b, (SGK/35-36/ chương trình Vnen)
Cho phản ứng
Khí Hiđro + Khí oxi \(\rightarrow\) Nước
Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
Cho 13 gam kẽm ( Zn ) tác dụng Với H2SO4 sau phản ứng hóa học thu đc muối ZnSO4 khí hiđro ( đktc)
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thể tích ( đktc) khí hiđro sinh ra
c) tính khối lượng CuO dùng để phản ứng hết. Lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng trên
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ c) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{CuO} = 0,2.80 = 16(gam)\)
a,PTHH: Zn+H2SO4-----ZnSO4 +H2
nZn = 0,2 mol
=> VH2=4,48 l
CuO + H2 ----- Cu +H2O
nH2= 0,2 mol
=> mCuO= 16g
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau:
Hiđro hóa hợp với oxi ở nhiệt độ cao sinh ra nước.
Cho 1 lượng kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) thu được 2,24 lít khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng Axit clohiđric c) khí Hiđro nặng hơn hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần
\(Zn+2HCl\rightarrow H_2\)
b)
Số mol của khí hidro là :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
số mol của axit clohidric là :
0,1 . 2 = 0,2 mol
vậy khối lượng cua Axit clohidric là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
Vậy....
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành
c. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
(K=39, H=1, O=16)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----------------0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
VH2=0,05.22,4=1,12l
cho 0,56 gam sắt tác dụng với axit clo hiđric phản ứng xảy ra hoàn toàn
A) viết phương trình hóa học
B) tính số gam sắt II clo rua thu được sau phản ứng
C) tính thể tich khí hiđro thoát ra ở ĐKTC
a) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) nFe = 0,56 : 56 = 0,01 mol
Theo pt: nFeCl2 = nFe = 0,01 mol
=> mFeCl2 = 0,01.127 = 1,27g
c) Theo pt : nH2 = nFe = 0,01 mol
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Câu 5.Đốt cháy 13,44 lít khí hiđro (ở đktc) trong bình chứa khí oxi .
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 0,3 0,6 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,3.22,4\right).5=33,6l\)
Cho phản ứng : Khí hiddro + khí oxi \(\rightarrow\) nước
a) Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
b) Nhín vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên và cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có bằng nhu không ? Vì sao
a) H2+O2→H2O
2H2+O2→2H2O
b) Có bằng nhau, vì: +vế trái có 4H và 2O
+ vế phải có 4H và 2O
=> vế trái = vế phải
a, H2 + O2 --> H2O
2H2 + O2 → 2H2O
b, Vế trái: 4H và 2O
Vế phải: 4H và 2O
=> vế trái = vế phải
Cho phản ứng :
Khí hiđrô + khí oxi ----> nước
Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
Nhìn vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên và cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có bằng nhau hay không? Giải thích.
PTHH: H2 + O2 ===> H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố không bằng nhau vì:
Ở vế trái có 2 nguyên tử O nhưng vế phải chỉ có 1 nguyên tử OSố nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau=> đpcm
PTHH :
H2 + O2 → H2O
- Ở vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên số nguyên tử và nguyên tố không bằng nhau.
- Vì ở vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Nhưng ở về phải lại có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Như vậy nguyên tử H ở hai vế bằng nhau còn nguyên tử O ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau.
Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 = H2O
- Vế trái và vế phải của phản ứng không bằng nhau vì số nguyên tử O ở vế trái là 2 còn ở vế phải là 1 , còn nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau
Vì vậy số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau.