Một ôtô khởi hành từ điểm O sau đó chuyển động thẳng nhanh dần đều qa 2 điểm A và B. Biết AB=437.5 m thời gian xe đi từ A->B là 25s và vận tốc tại B là 30m/s. Tính vận tốc của xe tại điểm A và quãng đường xr đu được từ O->B? Chỉ giúp e vs ạ
1) Một xe ô tô khởi hành từ O với vận tốc bằng 0 và sau đó chuyển động nhanh dần đều A và B. Biết AB = 437,5m, thời gian từ A đến B là 25s và vận tốc tại B là 30 m/s. Tính vận tốc lúc xe qua A và quãng đường OA
Ta có :
\(s_{AB}=\dfrac{1}{2}at^2\Leftrightarrow a=1,4m\backslash s\)
\(v_B^2-v^2_A=2as\)
\(\Leftrightarrow v_A=\sqrt{2as-v^2_B}=18m\backslash s\)
Lại có :
\(v_A^2-v^2_O=2as_{OA}\)
\(\Leftrightarrow OA=\sqrt{\dfrac{v_A^2}{2a}}=10,76m\)
Một ôtô chuyển động trên một đường thẳng đi qua 3 điểm A,B,C. Biết AB = 65m và BC = 81m. Khi qua A xe có vận tốc là 14,4 km/h và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2.
a/ Tính vận tốc của ô tô tại B và thời gian xe đi từ A đến B.
b/ Đến B thì xe hãm phanh và chuyển động chậm dần đều để cuối cùng dừng lại tại C. Tính gia tốc chuyển động của xe trên BC.
c/ Tính vận tốc trung bình của xe trên AC.
Giúp mình với
Lúc 8h15' một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau là?
A. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
B. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
C. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
D. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
Lúc 8h15' một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0 , 2 m / s 2 . Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0 , 4 m / s 2 . Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau là?
A. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
B. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
C. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
D. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
Chọn đáp án B
Chọn mốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều từ A ® B.
Phương trình chuyển động của xe thứ nhất là
Một ôtô bắt đầu chuyển đ ng thẳng nhanh dần đều từ điểm A đến B trong thời gian 2s. Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12m/s. Tính gia tốc và quãng đường AB.
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-vo}{t}=\dfrac{12}{2}=6m/s^2\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-vo^2}{2a}=12m\)
1: Lúc 7 giờ sáng một xe máy bắt đầu khởi hành từ A đến B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc là 2 m/s2
1. Viết công thức vận tốc của xe. Sau bao lâu xe đạt vận tốc là 10 m/s
2. Tính quãng đường xe đi được trong 4 giây đầu
3. Tại thời điểm xe máy từ A bắt đầu xuất phát thì một xe ô tô đi từ B với vận tốc là 2m/s đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2 hướng về phía A. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe máy. Biết hai điểm A và B cách nhau 320 m
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe?
b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 20s đạt được vận tốc 50,4 km/h.
a. Tính gia tốc và vận tốc của ôtô sau thời gian 45s kể từ thời điểm ban đầu.
b. Sau bao lâu, quãng đường đi được khi ôtô đạt được vận tốc 54km/h kể từ sau 20s?
Tóm tắt: \(v_0=10\)m/s\(;v=50,4\)km/h=14m/s\(;t=20s\)
a)Sau 45s: \(a=?;v'=?\)
b)\(S=?\)
Bài giải:
a)Gia tốc vật: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2\)m/s2
Vận tốc xe sau 45s:
\(v'=v_0+at=10+0,2\cdot45=19\)m/s
b)Quãng đường xe đi sau 20s:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{14^2-10^2}{2\cdot0,2}=240\left(m\right)\)
Lúc 7 giờ một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/ s 2 trên đường thẳng nằm ngang từ điểm A đến B cách A 200 km.
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô.
b) Tính vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau khi khởi hành được 5 phút.
c) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
a) Chọn: (0,25 điểm)
+ trục OX trùng với quỹ đạo chuyển động của xe
+ gốc tọa độ tại vị trí A
+ gốc thời gian lúc 7 giờ
Phương trình chuyển động của ôtô: x = x 0 + v 0 .t + 0,5.a. t 2 (0,25 điểm)
Ta có x 0 = 0; v 0 = 0; a = 0,1 m/ s 2 . (0,25 điểm)
Suy ra: x = 0,05. t 2 (m) (0,25 điểm)
b) Quãng đường ô tô đi được sau 5 phút:
S = |x| = 0,05.(5.60 ) 2 = 4500 m = 4,5 km (0,25 điểm)
Phương trình vận tốc: v = v 0 + a.t = 0,1.t (m/s) (0,25 điểm)
Vận tốc của ôtô sau 5 phút chuyển động: (0,25 điểm)
v = 0,1.(5.60)= 30 m/s = 108 km/s
c) thời gian ô tô đi từ A đến B:
AB = 0,05.t2 = 2000 s = 33 phút 20 giây. (0,25 điểm)
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a, bắt đầu khởi hành từ O, đi qua A với vận tốc vA rồi qua điểm B với vận tốc vB = 12 m/s. Biết AB = 20 m và thời gian đi trên AB là tAB = 2s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Giá trị của biểu thức (OA + vA2/a) bằng
A. – 16 m.
B. 36 m.
C. 48 m.
D. -50 m.