1,cho 6(l) khí gồm CO2 và CO vào dd KOH ra 2,07g K2CO3 và 6g KHCO3.Tính phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp .
Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%.
B. 28%.
C. 50%.
D. 56%.
Đáp án B
+ n C O 2 = n K 2 C O 3 + n K H C O 3 = 0 , 075 ⇒ % n C O 2 = 0 , 075 . 22 , 4 6 = 28 %
Hòa tan 6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dd HCL 7.3% sau pứng thu được 2.20 lít khí H2 đktc và dd A
A tính thành phần phần trăm theo khối lượng nước của mỗi chất có trong hỗn hợp
B Tính nồng độ phần trăm dd HCL cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít C O 2 . Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
1. Cho hỗn hợp BaO, MgO, K2CO3, CuO tan vào nước ta thu được chất rắn gồm?
2. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 250ml dd HCl vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí điều kiện chuẩn. Giá trị của V là?
3. V lít CO2 vào 1,5lít dd Ba(OH)2 0,1M sinh ra 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
Câu 1 :
BaO + H2O => Ba(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 => BaCO3+ 2KOH
Chất rắn gồm : BaCO3 , CuO , MgO
Câu 2 :
Câu 3 :
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
\(Gọi\ n_{CO} =a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{15,68}{22,4} = 0,7(mol)\\ m_{khí} = 28a + 44b = 27,6(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,5\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{27,6}.100\% = 20,29\%\\ \%m_{CO_2} = 100\% - 20,29\% = 79,71\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
nO2(tổng)=0,3(mol); nCO2=0,2(mol)
CO + 1/2 O2 -to-> CO2 (1)
0,2<----0,1<-------0,2(mol)
H2 + 1/2 O2 -to-> H2O (2)
0,4<---0,2<-------0,4(mol)
nO2(2)= nO2(tổng)- nO2(1)=0,3-0,1=0,2(mol)
Vì số mol tỉ lệ thuận thể tích:
=> %V(CO/hh)= [0,2/(0.2+0,4)].100=33,333%
=>%V(H2/hh)=100%-33,333%=66,667%
Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. DD Y gồm HCL 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20ml dd Y vào 60ml dd X,thu dk dd Z và Vml khí CO2. Cho 150ml dd hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu dk m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Gía trị của V và m là:
nNaHCO3=0,006 mol=nHCO3-
nK2CO3=0,012 mol=nCO32-
nH2SO4=0,3.0,02=0,006 mol=nSO42-
Tổng nH+ trong dd Y=0,02.0,4+0,02.0,3.2=0,02 mol
Cho từ từ dd axit vào dd muối 1 lúc sau mới có khí xuất hiện
H+ +CO32- =>HCO3-
Bđ:0,02 mol 0,012 mol
Pứ:0,012 mol<=0,012 mol=>0,012 mol
Dư: 0,008 mol
H+ +HCO3- =>CO2 + H2O
0,008 mol 0,018 mol
0,008 mol =>0,008 mol=>0,008 mol
0,01 mol
V=0,008.22,4=0,1792 lit=179,2ml
nKOH =nOH-=0,015 mol
nBaCl2 =0,25.0,15=0,0375 mol=nBa2+
OH- + HCO3- => CO32- +H2O
0,015 mol. 0,01 mol
0,01 mol<=0,01 mol=>0,01 mol
0,005 mol
Ba2+ + CO32- =>BaCO3
0,0375 mol 0,01 mol
0,01 mol<=0,01 mol=>0,01 mol
0,0275 mol
Ba2+ + SO42- =>BaSO4
0,0275 mol 0,006 mol
0,006 mol =>0,006 mol
mBaSO4=1,398g
mBaCO3=0,01.197=1,97g
Tổng m=3,368g
ChọnB
nhỏ từ từ dd chứa 0,2 mol k2co3 và 0,15 khco3 vào V lít dd hcl 0,5M, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra khí co2 và thu được dd X . Cho ba(oh)2 tới dư vào dd X thu được 34,472g kết tủa. Tính V và khối lượng mỗi muối trong X ?