Cho mình hỏi :
1. cho các chất sau :
- đồng (ll) nitrat : 1Cu , 2N , 6O
- khí Clo : 2Cl
- Cali phốt pho : 2K , 1P , 4O
a) hãy viết công thức hóa học của các chất trên và cho biết ý nghĩa của mỗi công thức.
Ai trả lời giúp mình với
Cho mình hỏi :
1. cho các chất sau :
- đồng : 1Cu
- nhôm sung phot : 2Ac , 3S , 12O
- nhôm oxit : 2Al , 3O
a) hãy viết công thức hóa học của các chất trên và cho biết ý nghĩa của mỗi công thức.
Ai trả lời giúp mình với
Đồng - Cu
- Đồng do nguyên tố đồng tạo nên.
- Có 1 nguyên tử đồng trong 1 phân tử chất.
- PTKCu = 1 . 64 = 64 đvC
Nhôm sunfat - Al2(SO4)3
- Nhôm sunfat do nguyên tố nhôm, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
- Có 2 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử lưu huỳnh, 12 nguyên tử oxi trong 1 phân tử chất.
- \(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2\times27+3\times32+12\times16=342\text{đ}vC\)
Nhôm oxit - Al2O3
- Nhôm oxit do nguyên tố nhôm và oxi tạo nên.
- Có 2 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử chất.
- \(PTK_{Al_2O_3}=2\times27+3\times16=102\text{đ}vC\)
Cu là kim loại (đồng)
Al2(SO4)3 là muối sunfat nhôm
Al2O3 là oxit nhôm
Công thức hóa học của các chất trên là :
Đồng : Cu
Nhôm sunfat : Al2(SO4)3
Nhôm oxit : Al2O3
Ý nghĩa của các công thức hóa học trên :
Cu : - là đơn chất
- tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học
- gồm 1 Cu
- nguyên tử khối = 64 * 1 = 64 đvC
Al2(SO4)3 : - là hợp chất
- tạo ra từ 3 nguyên tố hóa học là : Al , S , O
- gồm : 2Al , 3S , 12O
- Phân tử khối = 27 * 2 + 3 * 32 + 16 * 4 = 214 đvC
Al2O3 : - là hợp chất
- tạo ra tử 2 nguyên tố hóa học là : Al , O
- gồm 2Al , 3O
- Phân tử khối = 27 * 2 + 16 * 4 = 118 đvC
Bài 2: Lập công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối.
Chất Công thức hóa học Phân tử khối
1. Clo ( 2Cl)
2. Magie hidroxit ( 1Mg,
2O, 2H)
3. Kẽm clorua ( 1Zn,
1Cl)
4. Đồng (1Cu)
5. Nhôm oxit ( 2Al, 3O)
6. Amoniac ( 1N, 3H)
7. Bạc (1Ag)
8. Axitsunfnfuric (2H,
1S, 4O)
Bài 2:
1. Cl2
\(PTK_{Cl_2}=2.NTK_{Cl}=2.35,5=71\left(đ.v.C\right)\)
2. Mg(OH)2
\(PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=NTK_{Mg}+2.\left(NTK_O+NTK_H\right)\\ =24+2.\left(16+1\right)=58\left(đ.v.C\right)\)
3. ZnCl2 (2Cl mới đúng)
\(PTK_{ZnCl_2}=NTK_{Zn}+2.NTK_{Cl}=65+2.35,5=136\left(đ.v.C\right)\)
4. Cu
NTKCu= 64(đ.v.C)
5. Al2O3
\(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
6. NH3
\(PTK_{NH_3}=NTK_N+3.NTK_H=14+3.1=17\left(đ.v.C\right)\)
7. Ag
NTKAg=108(đ.v.C)
8. H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O\\ =2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)
1.Cl2 (71)
2. Mg(OH)2 (58)
3. ZnCl2 (136)
4. Cu (64)
5. Al2O3 (102)
6. NH3 (17)
7. Ag (108)
8. H2SO4 (98)
Câu 1 Cho các hợp chất sau: a. Khí metan tạo bởi 1C và 4H. b. Khí ammoniac tạo bởi 1N và 3H. c. Axit nitric tạo bởi 1H, 1N và 3O. b. Axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên. Câu 2 a, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và nhóm SO4 hoá tri (II). b, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và oxi
Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí clo Cl2.
b) Khí metan CH4.
c) Kẽm clorua ZnCl2.
d) Axit sunfuric H2SO4.
Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất
a) Khí Cl2:
- Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra
- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2
- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71đvC.
b) Khí CH4:
- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.
- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H một phân tử CH4
- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC
c) Kẽm clorua ZnCl2:
- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
- Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC
d) Axit sunfuric H2SO4:
- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4
- Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
a, các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì (5 A1, NaCl, 2N², 3H)
b, Cho hợp chất axit sunfuric, biết rằng trong phân tử gồm 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hoá học và nêu ý nghĩa của công thức H²
viết công thức hoá học và viết phân tư khối của các chất sau
a khí clo ( 2cl )
b axit cacbonic ( 2H, 1C, 3O)
a, Cl2
\(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\)
b, H2CO3
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\)
a.\(PTK_{Cl_2}:35,5.2=70đvC\)
b. \(PTK_{H_2CO_3}:2.1+12+16.3=62đvC\)
Viết Công thức hóa họcvà tính phân tửkhốicủa các hợp chất sau: a. Canxi nitrat, biết trong phân tửcó 1Ca, 2N, 6O. b. Nhôm hiđroxit, biết trong phân tửcó 1Al, 3O, 3H. c. Kali photphat, biết trong phân tửcó 3K, 1P, 4O. d. Sắt (III) sunfat, biết trong phân tửcó 2Fe, 3S, 12O.
a, CTHH: CaN2O6=Ca(NO3)2
PTK của canxi nitrat là:
40+(14+3.16).2=40+(14+48).2=40+62.2=40+124=164 đvC
b. AlO3H3=Al(OH)3
PTK: 27+(16+1).3=27+17.3=27+51=78 đvC
c, KPO4
PTK 39+31+4.16=39+31+64=134 đvC
d. Fe2S3O12=Fe2(SO4)3
PTK 56.2+(32+4.16).3=112+96.3=112+288=400 đvC
Cho các chất có công thức hoá học sau: khí Clo(Cl2), axitphotphoric(H3PO4), nhôm(Al), Canxicacbonat(CaCO3) - chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất? - hãy tính khối lượng của 0,5 MOL mỗi chất trên
Đơn chất: \(Cl_2,Al\)
\(m_{Cl_2}=0,5.71=35,5\left(g\right)\\ m_{Al}=0,5.27=13,5\left(g\right)\)
Hợp chất: \(H_3PO_4,CaCO_3\)
\(m_{H_3PO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3
Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.
Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................
e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................
Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....