Hòa tan 45,2g sacara vào 316g H2O . tính ts và tđ của dung dịch tạo thành. Biết ks (H2O) = 0,52, kđ = 1,86
18. Xác định nhiệt độ bắt đầu đông đặc của dung dịch chứa 54 g glucozơ C6H12O6 hoà tan trong 250 g H2O. Biết hằng số nghiệm lạnh của H2O là 1,86o C.kg/mol.
19. Tính nhiệt độ bắt đầu sôi của dung dịch 40% đường sacarozơ (C12H22O11) trong nước ở áp suất 1atm. Cho biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,51 (kg.o C/mol).
20. Tính nhiệt độ sôi và nhiệt độ kết tinh của dung dịch chứa 18g D-glucose (M=180) trong 500g nước. Biết rằng Ks và Kđ của nước là 0,52 và 1,86 (kg.o C/mol).
giúp mình mọi người ơi?
Hòa tan 60g NaCl vào 160g H2O thì tạo thành dung dịch bão hòa. Tính độ tan
\(S=\dfrac{m_{CT}}{m_{H_2O}}.100^o=\dfrac{60}{160}.100^o=37,5\left(g\right)\)
Hòa tan 120g KClO3 vào 250g H2O ở 50 độ C. Tính lượng muối thừa khi tạo thành dung dịch bão hòa. Biết độ tan của kim loại ở 50 độC là 42.6g
\(m_{KClO_3\left(tan\right)}=42,6.\dfrac{250}{100}=106,5\left(g\right)\\ m_{KClO_3\left(thừa\right)}=120-106,5=13,5\left(g\right)\)
Hòa tan 250g KCl vào 250g H2O ở 50°C. Tính lượng muối ăn còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KCl ở 50°C là 42,6g
Ở 50oC có:
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 42,6 g KCl
Cứ 250g nước hòa tan tối đa x g KCl
=> x =250.42,6100 = 106,5 g
Lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa là:
muối còn thừa = 250 - 106,5 = 143,5 (g)
Bạn tham khảo ^^
Hòa tan 16 (g) lưu huỳnh trioxit vào 400ml dung dịch h2o
a) Tính CM sau phản ứng chất tạo thành
b) Tính C% dung dịch h2o
nSO3=0.2(mol)
SO3+H2O->H2SO4
Theo pthh,nH2SO4=nSO3->nH2SO4=0.2(mol)
CM=0.2:0.4=0.5(M)
Còn câu c bạn xem lại đề nhé,H2O là dung môi mà,không phải chất tan
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng dung dịch thu được biết :
a) Hòa tan 5g Na2CO3 vào H2O dung dịch có C% = 12%
b) Hòa tan 4g HCl vào H2O dung dịch có C% = 7,3%
c) Hòa tan 0,5 mol NaOH vào H2O dung dịch có C% = 10%
\(a,m_{dd}=\dfrac{5}{12\%}=\dfrac{125}{3}\left(g\right)\\ b,m_{dd}=\dfrac{4}{7,3\%}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ c,m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\\ m_{dd}=\dfrac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{5.100}{12}=41,6\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{4.100}{7,3}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{\left(0,5.40\right).100}{10}=200\left(g\right)\)
Hòa tan 5,6l HCl ở đktc vào 0,1l H2O để tạo thành dung dịch HCl. Tính CM, C%
\(n_{HCl}=0,25mol\)
\(\Rightarrow CM=\frac{m}{V}=\frac{0,25}{0,1}=2,5M\)
\(\Rightarrow mct_{HCl}=9,125g\)
\(\Rightarrow\%C=\frac{mctHCl}{mctHCl+mH2O}.100=\frac{9,125}{9,125+100}.100=8,36\%\)
bài này sai đề r axit không tác dụng được vs nước nên bài này không tồn tại
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\\ b,m_{HCl}=\dfrac{250.14}{100}=35\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
Lượng H2O cần hòa tan vào 200g dung dịch muối 8% để tạo thành dung dịch muối mới có nồng độ 5%
\(m_{NaCl}=200.8\%=16\left(g\right)\\ \rightarrow m_{ddmuối\left(5\%\right)}=\dfrac{16}{5\%}=320\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O\left(thêm\right)}=320-200=120\left(g\right)\)