hòa tàn 1.12 gam cao vào nước thu được 1 lít dung dịch a. Sục V lít khí co2 (dktc) vào bình đựng dung dịch a thu được 1 gam kết tủa .xác định dung dịch V
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2
B. V = 5,6
C. V = 6,72
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96
Sục V lít khí C O 2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch C a O H 2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
A. 0,224 hoặc 0,672
B. 0,224 hoặc 0,336
C. 0,336 hoặc 0,672
D. 0,448 hoặc 0,672
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99
B. 27,40
C. 24,66
D. 46,17
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99
B. 27,40
C. 24,66
D. 46,17
Định hướng tư duy giải
Lượng kết tủa không đổi
Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của a và V lần lượt là
A. 20,13 và 2,184.
B. 20,13 và 2,688.
C. 18,69 và 2,184.
D. 18,69 và 2,688.
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99.
B. 27,40.
C. 24,66.
D. 46,17.
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99
B. 27,40
C. 24,66
D. 46,17
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A.31,52 gam.
B. 27,58 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.