Nhận biết = PPHH : CO , CO2 , SO2 , SO3
Bằng PPHH hãy NBt các khí có cg 1 hỗn hợp: CO, CO2, SO3, SO2, H2
-Dẫn các khí qua CuO
+Khí làm CuO từ màu đên sang màu đỏ là CO
CO+CuO---->Cu+CO2
-Dẫn các khí còn lại qua dd nước Br
+Khí nào làm mất màu vàng nâu của nước Brom là SO2
SO2+Br +2H2O---> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua dd Ca(OH)2
+ Khí làm đục màu nước vôi trong là CO2
CO2 +cA(OH)2--->CaCO3+H2O
Dẫ các khí còn lại qua dd BaCl2
+Khí nào tạo kết tủa trắng là SO3
SO3+BaCl2+H2O---> BaSO3+2HCl
+MT Còn lại là H2
Dẫn qua dd BaCl2 ---> nếu có kết tủa trắng thì nhận được SO3:
SO3 + H2O + BaCl2 ----> BaSO4 + 2HCl
và còn lại 4 khí thì tiếp tục dẫn qua dd nước Br2 ----> nếu Br2 mất màu thì nhận được SO2:
SO2 + Br2 + H2O ----> H2SO4 + 2HBr
và còn lại 3 khí được dẫn qua nước vôi trong dư ---> nếu có vẩn đục thì nhận được CO2:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
Hai khí còn lại không bị hấp thụ đem dẫn qua CuO nóng thấy
CuO(đen) + CO ----> Cu(đỏ) + CO2
CuO(đen) + H2 ----> Cu(đỏ) + H2O
hấp thụ sản phẩm khí bằng nước vôi trong -----> có vẩn đục là nhận được CO ; khí còn lại là H2.
Bằng pphh hãy phân biệt các chất sau: a)na2o,so3,al2o3,bao b)p2o5,fe2o3,cao,zno c)co2,so2,co d)nh3,h2s,hcl
\(Na_2O\) | \(SO_3\) | \(Al_2O_3\) | \(BaO\) | |
Thể (đk thường) | rắn | khí | rắn | rắn |
Nước, dư | tan | - | không tan | tan |
Sulfuric acid | - | - | - | kết tủa trắng |
\(Na_2O+H_2O->2NaOH \\ BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4->2H_2O+BaSO_4\)
\(P_2O_5\) | \(Fe_2O_3\) | CaO | ZnO | |
Nước, dư | tan | không tan | tan | không tan |
Quỳ tím (nhóm các chất tan) | hoá đỏ | x | hoá xanh | x |
NaOH, dư (nhóm các chất không tan) | x | - | x | tan |
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ ZnO+2NaOH->Na_2ZnO_2+H_2O\)
\(CO_2\) | \(SO_2\) | \(CO\) | |
CuO, nung nóng | - | - | chất rắn: chuyển đen sang đỏ |
Dung dịch bromine | - | nhạt màu | - |
\(CuO+CO-t^{^{ }0}->Cu+CO_2\\ Br_2+SO_2+2H_2O->H_2SO_4+2HBr\)
Nhận biết = PPHH
a) N2 , H2 , CO2 , NO2 , O2 , SO2 CO
b) Na2CO3 , MgCO3 , BaCO3
Nhận ra khí có màu nâu đỏ là NO2
_Dùng dd Br2 ẩm để phân biệt 4 chất khí:
+Khí nào làm dd Br2 mất màu là SO2
SO2+Br2+2H2O=>2HBr+H2SO4
+Không hiện tượng là các khí CO2,N2,O2
_Dùng dd Ca(OH)2 để phân biệt 3 chất khí:
+Khí nào làm vấn đục nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Không hiện tượng là O2,N2
_Dùng tàn que diêm để nhận biết hai khí N2,O2:
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là O2
+Khí nào làm que diêm phụt tắt là N2.
Dùng CuO nung nóng Khí nào làm CuO màu đen chuyển dần sang Cu có màu đỏ là H2
CuO+H2(t*)=>Cu+H2O
b) - lấy mẫu , đánh dấu mẫu
- cho các mẫu vào nước mẫu nào tan ---> Na2CO3
- nhiệt phân 2 mẫu còn lại rồi cho vào nước :
+mẫu nào tan (BaCO3)
+mẫu nào ko tan (MgCO3)
Nhận biết sự có mặt của CO, CO2, SO2, SO3, H2
Bạn tham khảo
https://hoc24.vn/cau-hoi/bang-phuong-phap-hoa-hoc-lam-the-nao-de-nhan-ra-su-co-mat-cua-moi-khi-trong-hon-hop-gomco-co2-so2-so3-h2-viet-phuong-trinh-phan-ung.4776879122035
Nhận biết các chất khí sau SO2,CO2,CO,SO3,O2,H2S,H2
dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:
a, CO, Mn2O7 , SO2 ,SO3 , N2O
b, SO2, CO2 , NO , SiO2, P2O5,
c, CrO3 , CO2 , SO2, P2O5 , Mn2O7
d, SO3, Al2O3, SO2,CO2,N2O5
dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:
a, CO, Mn2O7 , SO2 ,SO3 , N2O
b, SO2, CO2 , NO , SiO2, P2O5,
c, CrO3 , CO2 , SO2, P2O5 , Mn2O7
d, SO3, Al2O3, SO2,CO2,N2O5
Nêu phương pháp hóa học nhận biết :
1. 4 khí: CO2, CO, hơi nước và SO2
2. 4 khí: SO2, SO3, H2 và hơi nước
1, Cho nước vôi trong vào từng chất khí chất nào làm đục nước vôi trong là CO2
Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2
- Cho dung dịch Br qua 3 chất khí còn lại chất nào làm Br mất màu là SO2Br2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HBr
- Cho CuO vào hai khí còn lại , khí nào làm CU hóa đỏ là CO
CuO + CO → Cu + CO2
- Còn lại là hơi nước
Chúc bạn học tốt
- Cho dung dịch Br qua các khí , khí nào làm mất màu dung dịch là SO2
Br2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HBr
- Đốt nóng ba khí còn lại và cho CuO vào khí nào làm Cu hóa đỏ là H2
CuO + H2 → Cu + H2O
- Sau đó cho CuSO4 khan màu trắng vào khí nào làm CuSO4 hóa xanh là hơi nước
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
- Còn lại là SO3
Chúc bạn học tốt
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết hỗn hợp gồm CO, CO2, SO3, SO2 và H2 trong hỗn hợp.
- cho hh đi qua dd Br2 nếu thấy màu dd nhạt dần rồi mất đi chứng tỏ trong hh có SO2
2Br2 +SO2+2H2O -->H2SO4 +2HBr
- sau đó dẫn hh 4 khí còn lại đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy vẩn đục chứng tỏ trong hh có CO2
Ca(OH)2 +CO2 -->CaCO3 +H2O
- cho hh còn lại đi qua CuO đun nóng . dẫn tiếp sản phẩm qua CuSO4 khan màu trắng thấy chuyển dần sang màu xanh chứng tỏ trong hh có H2
H2 +CuO -->Cu +H2O
CuSO4 +H2O-->CuSO4.5H2O
CO +CuO -->Cu +CO2
- dẫn 2 khí còn lại qua Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện vẩn đục chứng tỏ trong hh có CO
- cho khí còn lại trong hh vào nước sau đó lấy dd thu được cho vào BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa chứng tỏ trong hh có SO3
SO3 +H2O-->H2SO4
H2SO4 +BaCl2 -->BaSO4+ 2HCl
Câu 1. Dãy chất chỉ có axit là:
A. Cu, Fe, Na B. SO2 , CO, CO2 C. HCl, HNO3, H2SO4 D. HCl, H2O, NaOH
Câu 2. Dãy oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, BaO, SO3 B. SO3, K2O, CO C. CO, NO D. Al2O3, ZnO
Câu 3. Nhận biết 2 dung dịch không màu Na2SO4 và H2SO4 người ta dùng:
A. Quì tím B. Dung dịch HCl C. Nước D. Dung dịch BaCl2
Câu 4. Dãy oxit nào tác dụng với nước:
A. P2O5, BaO, SO3 B. SO2, CO2, CO C. CaO, CuO, Na2O D. K2O, CaO, Al2O3
Câu 5. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2, B. Na2O. C. SO2, D. P2O5