Cho 200g dd glucozo 27% vào 937,5g dd AgNO3 a% trong NH3, đun nóng nhẹ. sau phản ứng thu được b gam kết tủa vả dd X. cho X tác dụng với dd HCl dư thu được 21,525g kết tủa. GIá trị a và b lần lượt là?
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,04 và 4,8
B. 0,07 và 3,2
C. 0,08 và 4,8
D. 0,14 và 2,4
Đáp án C
+) ½ X + BaCl2:
Ba 2 + + CO 3 2 - → BaCO 3 ↓ 0 , 06 0 , 06
+) ½ X + CaCl2:
2 HCO 3 - → CO 2 ↑ + H 2 O + CO 3 2 - x 2 0 , 25 x Ca 2 + + CO 3 2 - → CaCO 3 ↓ ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) → ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) = 0 , 07 HCO 3 - + OH - → CO 3 2 - + H 2 O 0 , 12 ← 0 , 12 ← 0 , 12
⇒ tổng nHCO3- = 0,12 + 0,04 = 0,06 mol
⇒ a = 0,08 mol/l
⇒ m = 40.0,12 = 4,8 g
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
Cho 8,04 gam hỗn hợp CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 61,78.
B. 21,60.
C. 55,20.
D. 41,69.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4
D. 0,07 và 3
Đáp án A
Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được:
nBaCO3 = n CO32- = 11,82 : 197 = 0,06mol
⇒ nCO32-/X = nBaCO3 = 0,06×2 = 0,12
Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được:
n CaCO3 = n CO32- = 0,07
⇒ Lượng CO32- tạo ra từ HCO3- đun nóng = 0,07 – 0,06 = 0,01
2HCO3- → CO32- + H2O + CO2
0,02 ← 0,01 (mol)
⇒ nHCO3-/X = 2.0,02 =0,04
Bảo toàn C: ⇒ nNaHCO3 = nHCO3- ban đầu = nCO32-/X + nHCO3-/X = 0,16
⇒ a = 0,08
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8
B. 0,04 và 4,8
C. 0,14 và 2,4
D. 0,07 và 3
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,40
B. 0,35
C. 0,55
D. 0,25
Đáp án D
Đặt số mol C2H4 = a và nC3H4 = b.
+ PT theo nH2: a +2b = 0,4 (1).
+ PT theo khối lượng kết tủa là: 147b = 22,05 (2).
⇒ Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ a = 0,1 và b = 0,15
⇒ a + b = 0,25
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,40 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,40.
B. 0,35.
C. 0,55.
D. 0,25.
Đáp án D
Đặt số mol C2H4 = a và nC3H4 = b.
+ PT theo nH2: a +2b = 0,4 (1).
+ PT theo khối lượng kết tủa là: 147b = 22,05 (2).
⇒ Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ a = 0,1 và b = 0,15
⇒ a + b = 0,25
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO qua H2 dư nung nóng khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A, cho A tác dụng với dd axit HCl dư thu được chất rắn B và dd C, cho dd C vào dd NaOH dư thu được kết tủa D.
Viết phương trình phản ứng và xác định A, B, C, D
PTHH:
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\)
A: Fe, Cu
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl--\times-->\)
B: Cu
C: FeCl2, HCl dư.
\(FeCl_2+2NaOH--->2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)
D: Fe(OH)2
Hỗn hợp A: Mg, Al, Fe
-Cho 4,39 gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư, thu được 1,68 lít khí ( đktc). Mặt khác cho 4,39g A vào dd HCl dư. kết thúc phản ứng thu được 3,024 lít H2 ( đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
-Cho x gam A vào dd CuSO4 dư, kết thúc phản ứng lấy phần rắn hòa tan vào dd HNO3 loãng, dư thì thu được 13,44 lít NO (đktc). Tính x
Đặt a, b, c là số mol Mg, Al, Fe
-> mA = 24a + 27b + 56c = 4,3
Với NaOH =>; nH2 = 1,5b = 0,075
Với HCl =>; nH2 = a + 1,5b + c = 0,135
=>a = 0,01; b = 0,05; c = 0,05
=> A gồm Mg (5,47%), Al (30,75%) và Fe (63,78%)
Al(OH)3 tan trong NaOH dư nên chất rắn còn lại gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5c)
=> m rắn = 4,4 gam
Dễ thấy b = c = 5a nên trong x gam A chứa Mg (y), Al (5y) và Fe (5y)
Bảo toàn electron: 2y + 3.5y + 2.5y = 0,6.3
=>y = 1/15
=>x = 439/15 gam