thank you very much _ _ _ your letter.
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jim: “Thank you very much for your precious help” Jane:“________”
A. Here you are.
B. Congratulations!
C. Good luck.
D. It was the least I could do.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Thank you very much for your precious help. - Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự giúp đỡ quý báu của bạn
Đáp án là D. It was the least I could do. - Đó là điều chí ít tôi có thể làm.
Thank you very much / letter /i receive/ this morning. Thank you also /invite /me/come/interview/tuesday next week. I/very happy /hear /the interview. Unfortunately, i/not able /attend/time/suggest.would/possible/ rearrange /interview /Wednesday morning. I/can/ be / your office /8.00/ morning. I/ would / most grateful /you /contract me/confirm/time.i/forward/hear/you and /meet you/next week
Blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“ Thank you very much for the wonderful gift.” - “________”
A. Oh, no
B. Congratulations
C. Good luck
D. You are welcome
welcome”. Đáp án đúng là D.
Các đáp án A, B, C không hợp lệ.
A. Ồ, không. B. Xin chúc mừng! C. Chúc may mắn!
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
- Mr. Robinson: “....................................”
A. You can say that again
B. I see
C. You are right
D. Delighted I was able to help
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
- Mr. Robinson: “________________________”
A. You can say that again
B. I see
C. You are right
D. Delighted I was able to help
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny : "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson : "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Trang: “Thank you very much for inviting me to your house."
- Susan: "__________________"
A. It’s my pleasure.
B. Take a seat.
C. The food is ready.
D. Not now.
Đáp án A
A. Đó là vinh dự của tôi
B. Tìm chỗ ngồi đi
C. Đồ ăn đã sẵn sàng
D. Không phải bây giờ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
- Mr. Robinson: “....................................”
A. You can say that again
B. I see
C. You are right
D. Delighted I was able to help
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
thank you very much.......... lending me your bike
in
for
of
about
Thank you very much ........................ lending me your bike.
A. about
B. in
C. for
D. of