cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M , đun nóng nhẹ .
a) viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn .
b) tính thể tích khí (đktc) thu được .
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được.
a)
$(NH_4)_2SO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
$NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
b)
$n_{(NH_4)_2SO_4} = 0,15.1 = 0,15(mol)$
$n_{NH_3} = 2n_{(NH_4)_2SO_4} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$V_{NH_3} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn?
2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
NH4+ + OH- → 2NH3↑ + H2O
2NaOH + (NH4)2SO4 => Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
2Na+ + 2OH- + 2NH4+ + SO42- => 2Na+ + 2NH3 + 2H2O
NH4+ + OH- => NH3 + H2O
n(NH4)2SO4 = 0.2 (mol)
nNH3 = 0.4 (mol)
=> VNH3 = 8.96 (l)
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là
A. 6,72 lít
B. 7,62 lít
C. 3,36 lít
D. 33,60 lít
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 7,62 lít
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol
Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol
VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 aM, đun nóng nhẹ thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,5
B. 1,5
C. 1
D. 2
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO41M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là
A. 6,72 lít
B. 33,60 lít
C. 7,62 lít
D. 3,36 lít
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO41M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là
A. 6,72 lít.
B. 33,60 lít.
C. 7,62 lít.
D. 3,36 lít.