DỰA VÀO quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học
a/ (Ca hóa trị 2 )và O
B/(Fe hóa trị 3) và O
c/Fe (hóa trị 3 )và OH (hóa trị 1)
d/H và So4(hóa trị 2)
e/Cu (hóa trị 2)và Oh (hóa trị 1)
f/H và Po1 (hóa trị 2)
g/S (hóa trị 4) và O
P2O5 ; FeCl2 ; Al2(SO4)3 ; Ca3(PO4)2
quy tắc hóa trị để lập công thức hóa học của các chất:
a) Ca (II) và O
Fe (III) và O
Fe(III) và OH (I)
H và SO4 (II)
Cu (II) và OH(I)
H (II)và PO4 (III)
S (IV) và O
CaO
Fe2O3
Fe(OH)3
H2SO4
Cu(OH)2
H3PO4 ( H hóa trị I nha )
SO2
CaO
Fe2O3
Fe(OH)
H2(SO4)
Cu(OH)2
H3(PO4)2
SO4
Lập công thức hóa học của fe có hóa trị ba và o Na hóa trị 1 và so4 có hóa trị 2
CTHH: \(Fe^{III}_xO_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị: III.x = II.y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
CTHH: \(Na^I_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: I.x = II.y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH: Na2SO4
a. Tính hóa trị của Cu, Fe, N, S, trong các hợp chất sau: Cu2O, Fe2O3, Fe(NO3)3, N2O, SO3. b. Vận dụng quy tắc hóa trị hãy lập công thức hóa học của các hợp chất sau: * Lưu huỳnh oxit (gồm crom có hóa trị VI và oxi) * Canxi sunfat (gồm Ca và nhóm SO4)
a, Hóa trị của Cu trong hc Cu2O là I
Hóa trị của Fe trong hc Fe2O3 là III
Hóa trị của Fe trong hc Fe(NO3)3 là III
Hóa trị của N trong hc N2O là IV
Hóa trị của S trong hc SO3 là VI
b, CTHH: SO3
CTHH: CaSO4
Câu 15:Tìm hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học sau .
a. Fe(OH)2 biết nhóm OH có hóa trị I b. Fe2(SO4)3 biết (SO4) hóa trị II
Áp dung quy tắc hóa trị
a)\(\overset{\left(x\right)}{Fe}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_2}\)
Áp dung quy tắc hóa trị : \(x.1=I.2\\ \Rightarrow x=II\)
=> Hóa trị của Fe trong hợp chất là : II
b)\(\overset{\left(x\right)}{Fe_2}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_3}\)
Áp dung quy tắc hóa trị : \(x.2=II.3\\ \Rightarrow x=III\)
=> Hóa trị của Fe trong hợp chất là III
a)Fe có hóa trị II
b) Fe có hóa trị III
muốn giải chi tiết thì bảo tớ
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I.
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II
Hay Cu có hóa trị II.
- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V
Hay P có hóa trị V.
- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV
Hay Si có hóa trị IV.
- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III
Hay Fe có hóa trị III.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Giúp Mình nha.Cảm ơn.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Giải chi tiết giúp mình nha.Cảm ơn.
a) Fe(II) c) Fe(III) e) N(V) g) Ba(II)
b) S(IV) d) Al(III) f) Cu(II) h) K(I)