Cho sắt tác dụng với Axit HCl . Sản phẩm thu được là muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro.
a, Lập phương trình hóa học.
b, Tính khối lượng sắt phản ứng khi sản phẩm thu được là 67,2 ( L ) chất khí.
c, Tính khối lượng muối sắt ( II ) Clorua tạo thành.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) bằng dung dịch axit clohidric (HCl) vừa đủ, thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính V khí hidro thu được (đktc) và khối lượng muối FeCl2.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2....................0.2........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ d) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{300}.100\% = 4,867\%\)
Cho 28g sắt (Fe) tác dụng với axit clohric (HCL) sau phản ứng thu được muối sắt (II)clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua(HCl²) tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
ti le 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5-->1--------->0,5------>0,5
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,5\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=63,5\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho 14,4 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric 10% thu được muối sắt (II) clorua và nước.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b.Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
c.Tính khối lượng axit HCl cần dùng
d.Tính C% dung dịch sau phản ứng
GIÚP TỚ VỚI Ạ
`n_[FeO]=[14,4]/72=0,2(mol)`
`a)PTHH:`
`FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`b)m_[FeCl_2]=0,2.127=25,4(g)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/10 .100=146(g)`
`d)C%_[FeCl_2]=[25,4]/[14,4+146].100~~15,84%`
bài 1: Cho 11,2g sắt tác dụng 280g dd axit Clohydric thu đc sản phẩm là muối sắt (II) clorua và khí H2, tính
a) khối lượng muối tạo thành
b) thể tích khí H2 sinh ra
c) nồng độ % của dd axit phản ứng
Bài 2: cho nhôm tác dụng 120g dd axit sunfuric thu được sản phẩm là muối nhôm sunfat và 17,92 lít H2, tính
a) khối lượng nhôm phản ứng và muối tạo thành
c)nồng độ % của dd axit phản ứng
B1 : nFe = 11,2 /56 = 0,2 (mol)
Fe+ 2HCl -- . FeCl2 + H2
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
C%\(_{ddHCl}=\dfrac{ }{ }\)\(\dfrac{14,6.100}{280}=5,2\%\)
C2 :
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
mAl = (2/3.0,8 ) .27 = 14,4 (g)
mAl2(SO4)3 = (1/3 . 0,8 ) . 342 = 91,2 (g)
mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{78,4.100}{120}=65,33\%\)
Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được 25,4 gam muối sắt (II) clorua (FeCl2) và thấy thoát ra 0,4 gam khí hidro.
a) Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
a) Có khí thoát ra
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b)
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 25,4 + 0,4 - 11,2 = 14,6(g)
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
Ta có:`[0,4]/1 > [0,6]/2`
`=>Fe` dư
`b)m_[FeCl_2]=0,3.127=38,1(g)`
`c)m_[Fe(dư)]=(0,4-0,3).56=5,6(g)`
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\
n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\
LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\
n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\) ( mol )
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
III. Tính theo PTHH
Bài 1 Cho 16,8 gam sắt(Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
3. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành
Bài 2 Cho nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và 6,72 lít khí hidro (H2) ở đktc
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
2. Tính khối lượng nhôm đã dùng.
Bài 1:
1) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2) \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,3--------------->0,3--->0,3
=> nH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
3) mFeCl2 = 0,3.127=38,1(g)
Bài 2
1) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
2) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,2<----------------------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4(g)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối Sắt(II) clorua và khí hiđro a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1mol\)