tính điện dung tương đương , điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ trong mỗi trường hợp sau đây :
a) C1=2μF và C2=4μF , C3=6μF mắc song song với nhau và U=100V .
b) C1=1μF và C2=1,5μF , C3=3μF mắc nối tiếp với nhau và U=120V .
Có ba tụ C 1 = 1 μ F ; C 2 = 2 μ F ; C 3 = 3 μ F mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn U g h = 200 V . Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. U ≤ 1100 3 V
B. U ≤ 2200 3 V
C. U ≤ 1100 V
D. U ≤ 200 V
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μF , C 2 = C 3 = 4 μF . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 2 là:
A. U 1 = 10V, U 2 = 5V
B. U 1 = 5V, U 2 = 10V.
C. U 1 = 6V, U 2 = 4V.
D. U 1 = 4V, U 2 = 6V.
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μ F , C 2 = C 3 = 4 μ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 1 là:
A. U1 = 10V, U2 = 5V.
B. U1 = 5V, U2 = 10V.
C. U1 = 6V, U2 = 4V.
D. U1 = 4V, U2 = 6V.
Đáp án: A
Điện dung của bộ tụ:
Bộ tụ điện bao gồm: C 1 mắc song song với ( C 2 nt với C 1 )
Điện tích của bộ tụ điện:
Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện:
Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ:
C 1 = 4 μ F , C 2 = C 4 = 6 μ F , C 3 = 3 , 6 μ F . Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế U=100V. Điện dung của bộ tụ là:
A. 2 , 4 μ F
B. 6 μ F
C. 3 μ F
D. 8 , 4 μ F
Ba tụ C 1 = 1 μ F , C 2 = 3 μ F , C 3 = 6 μ F cả ba tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Nối các cực trái dấu với nhau để tạo thành mạch kín. Điện tích của tụ C 3 sau khi nối với nhau
A. 300 mF
C. 360 mF 270 mF
C. 360 mF
D. 540 mF
Cho ba tụ điện C1 = 3 μF, C2 = 6 μF, C3 = 9 μF. Biết C1 nối tiếp C2 và bộ này mắc song song với C3.
Điện dung tương đương của bộ tụ bằng
A. 4,5 μF.
B. 11μF.
C. 12 μF.
D. 18 μF.
Phương pháp:Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp và song song:
Đáp án B
Cho ba tụ điện C 1 = 3 μF, C 2 = 6 μF, C 3 = 9 μF. Biết C 1 nối tiếp C 2 và bộ này mắc song song với C 3 .
Điện dung tương đương của bộ tụ bằng
A. 4,5 μF.
B. 11μF.
C. 12 μF.
D. 18 μF.
Đáp án B
Phương pháp:Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp và song song:
Cách giải:
Tụ điện có điện dung C 1 = 2 μ F được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C 2 = 1 μ F được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q ' 1 = 2 , 6 C , Q ' 2 = 1 , 3 C
B. Q ' 1 = 2 , 6 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 3 . 10 - 5 C
C. Q ' 1 = 2 , 4 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 5 . 10 - 5 C
D. Q ' 1 = 2 , 4 C , Q ' 2 = 1 , 5 C
Đáp án: B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là:
Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau
Ta có: U ' 1 = U ' 2
Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là Q ' 1 và Q ' 2 Định luật bảo toàn điện tích:
Tụ điện có điện dung C 1 = 2 μF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C 2 = 1 μF được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q ' 1 = 2 , 6 C ; Q ' 2 = 1 , 3 C
B. Q ' 1 = 2 , 6 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 3 . 10 - 5 C
C. Q ' 1 = 2 , 4 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 5 . 10 - 5 C
D. Q ' 1 = 2 , 4 C ; Q ' 2 = 1 , 5 C
Đáp án B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là
Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung C 1 = 1 μ F và tụ thứ hai điện dung có C 2 = 3 μ F , cả hai tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Hiệu điện thế của các tụ C 1 v à C 2 sau khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai bản tụ đó với nhau có giá trị lần lượt là
A. 90 V; 270 V
B. 45 V; 45 V
C. 180 V; 180 V
D. 90 V; 90V