một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 104m/s dọc theo đường sức của 1 điện trường đều được một quãng đường dài 10cm thì dừng lại .
a) xác định của cường độ điện trường
b) tính gia tốc của e .
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 4 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 10 cm thì dừng lại. Biết electron có điện tích q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C, có khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg.
a) Xác định cường độ điện trường.
b) Tính gia tốc của chuyển động.
a) Độ biến thiên động năng của electron đúng bằng công của lực điện trường:
W đ 2 - W đ 1 = 0 - 1 2 m e v 1 2 = A = q e . E . d ⇒ E = - m e v 1 2 2 q e d = 284 . 10 - 5 V / m . .
b) Ta có: v 2 2 - v 1 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 2 − v 1 2 2 s = 0 2 − ( 10 4 ) 2 2.0 , 1 = - 5 . 10 7 ( m / s 2 ) .
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là khối lượng của electron là kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
A.1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2 . 10 6 m / s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
A. 1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 106 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m.
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 482 V/m.
B. 284 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m.
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Đáp án A.
A = |q|.E.d = | W đ | = 1 2 m v 2
ð E = m v 2 2. | q | . d = 9 , 1.10 − 31 . ( 10 6 ) 2 2.1 , 6.10 − 19 .10 − 2 = 284 (V/m).
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m.
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Chọn đáp án A
Áp dụng định lí động năng cho chuyển động của êlectron :
eEd = 1 / 2 mv 2 - 1 / 2 mv o 2
=> E= - mv o 2 2 ed = 284 V / m
với v = 0.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 6 m / s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Một electrong chuyển động với vận tốc ban đầu 2 . 10 6 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C, khối lượng của electrong là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường
A. 1137,5 V/m.
B. 144 V/m.
C. 284 V/m.
D. 1175,5 V/m.
Đáp án A
Vì q < 0 nên lực tĩnh điện: F → = q E →
luôn ngược hướng với E → tức là ngược hướng với
v → ⇒ Vật chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc
a = q E m = 1 , 6 . 10 - 19 . E 9 , 1 . 10 - 31
Quãng đường đi được tối đa tính từ:
v 0 2 = 2 a S ⇒ 10 12 = 2 . 1 , 6 . 10 - 19 . E 9 , 1 . 10 - 31 . 0 , 01 ⇒ E = 1137 , 5 V / m