Trình bày như thế nào là ô nhiễm môi trường nước. Cho ví dụ
Trình bày như thế nào là ô nhiễm môi trường không khí. Cho ví dụ
Ô nhiễm môi trường không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây mùi khó chịu, giảm thị lực khi nhìn xa do bụi.
Ô nhiễm không khí từ các nhà máy trong thời kỳ chiến tranh thế giới lần 2
a) thế nào là phân số tối giản? Cho ví dụ
b) phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
c)muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? Cho ví dụ.
d) phát biểu quy tắc cộng hai phân trong trường hợp
_ cùng mẫu. _ không cùng mẫu
e) cho hai ví dụ về hỗn số. Thế nào là số thập phân? Số thập phân? Cho ví dụ. Viết phân số 5/9 dưới các dạng: hỗn số, phâm số thập phân, số thập phân, phần trăm với kí hiệu %
Ai nhanh mk tích. Ths
Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
A.
So với chiều quỹ đạo chuyển động quanh Trái Đất thì Mặt Trăng có kích thích nhỏ nên có thể coi như một chất điểm.
Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga
C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
Chọn A.
So với chiều quỹ đạo chuyển động quanh Trái Đất thì Mặt Trăng có kích thích nhỏ nên có thể coi như một chất điểm.
1. Từ đơn, từ phức là gì?Nêu ví dụ.
2.Thành ngữ là gì? Nêu ví dụ.
3. Nêu khái niệm của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. Cách sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội như thế nào?
1. -Từ đơn : từ do 1 tiếng tạo nên. Vd: gà,vịt, sách, bút, tre, gỗ,..
-Từ phức : do 2 tiếng hoặc nhiều tiếng tạo nên. Vd:nhà cửa,quần áo,xe đạp, bàn gỗ, lấp lánh,..
Từ phức có 2 loại:
+Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Vd:nhà cửa, quần áo,..
+Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc.VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ..
Từ láy chia ra làm hai loại: Láy bộ phận ( láy âm và láy vần) và láy toàn bộ
Tham khảo
Từ đơn là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng. * Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh... ... + Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
Thành ngữ là một cụm từ cố định đã quen dùng. ... Cho nên, thành ngữ thuộc về ngôn ngữ. Ví dụ trong tiếng Việt, thành ngữ “mặt hoa da phấn” chỉ nói lên vẻ đẹp yêu kiều của người phụ nữ, nhưng nó không nêu lên được một nhận xét, một lời khuyên hay một sự phê phán nào cả.
câu 3a
ngữ địa phương là loại từ ngữ được sử dụng chỉ ở bộ phận một hoặc một số địa phương nhất định. Nếu nói từ ngữ của địa phương thì có thể người dân của địa phương khác sẽ không hiểu vì nó không được dùng phổ biến trong toàn dân
câu 3b
Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định, chỉ những người trong cùng tầng lớp đó mới hiểu. -Ví dụ: ... + Biệt ngữ xã hội của lớp trẻ: chém gió, ngỗng, g9, hai năm mươi, trẻ trâu, trúng tủ
2. Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng, Sử dụng thành ngữ làm cho lời nói sinh động, gây ấn tượng mạnh, tăng hiệu quả giao tiếp trong văn chương, làm cho lời văn hàm sức, có tình hình tượng.
Vd: "Đánh trống bỏ dùi", "Chó treo mèo đậy", "Được voi đòi tiên","Nước mắt cá sấu",...
3. -Khái niệm:
+Từ ngữ địa phương:là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
+Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
-Cách sử dụng:
+Phải phù hợp với tình huống giao tiếp
+Trong văn thơ, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
+Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết
Chúc bạn học tốt!
Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường:
A. Than đá
B. Xăng, dầu
C. Khí gas
D. Khí hiđro
Đáp án D
Hướng dẫn: Vì than đá, xăng, dầu, khí gas khi cháy đều tạo ra CO2 gây ô nhiễm môi trường.
Các quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng thận diễn ra nhứ thế nào? Điều gì xảy ra đối với cơ thể nếu quá trình trên bị truỳ truệ
Cho ví dụ của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động
Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận :
– Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 – 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
– Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+…). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH THI CUỐI HK 2 RỒI
THANKS
Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận.
a. Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu
Quá trình lọc máu xảy ra ở vách các mao mạch của cầu thận, vách mao mạch chính là màng lọc với các lỗ rất nhỏ từ 30 - 40A0, các tế bào máu và Prôtêin có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên ở lại trong máu. còn nước, muối khoáng, đường glucozơ, một ít chất béo, các chất thải chất tiết do các tế bào sinh ra như: Urê, axit Uric qua các lỗ nhỏ ở vách mao mạch vào nang cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. Quá trình này xảy ra được là do sự chênh lệch áp suất tạo lực đẩy các chất qua lỗ lọc. Giai đoạn này tuân theo định luật khuếch tán.
b. Quá trình hấp thụ lại
Quá trình này xảy ra ở ống thận, đại bộ phận nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như: Na+, Cl- từ trong ống thận thấm qua ống thận vào máu, quá trình này sử dụng năng lượng ATP.
c. Quá trình bài tiết tiếp
Các chất cặn bã như: Ure, axit Uric, các chất thuốc, các chất thừa như: H+, K+, … được bài tiết tiếp vào đoạn sau của ống thận để tạo ra nước tiểu chính thức. Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái. Quá trình này sử dụng năng lượng ATP.
Thế nào là thì hiện tại hoàn thành?
CÁc bạn giúp mình với!(nhớ cả trường hợp đbiệt và ví dụ nha!Thanks nhìu!
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
They have cancelled the meeting.Họ đã hủy buổi họp.
She's taken my copy. I don't have one.Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
The sales team has doubled its turnover.Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.Tôi vừa làm việc đó.
They've already met.Họ đã gặp nhau.
They haven't known yet.Họ vẫn chưa biết.
Have you spoken to him yet?Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have they got back to you yet?Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
We haven't seen Janine since Friday.Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- How long have you been at this school?- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?Anh đã từng đến Argentina chưa?
I think I have seen that movie before.Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Has he ever talked to you about the problem?Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
I've never met Jim and Sally.Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
She's done this type of project many times before.Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
The army has attacked that city five times.Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
I have had four quizzes and five tests so far this semester.Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.
Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
We've been to England a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Anh rất nhiều lần.Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
They have cancelled the meeting.Họ đã hủy buổi họp.
She's taken my copy. I don't have one.Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.
The sales team has doubled its turnover.Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.Tôi vừa làm việc đó.
They've already met.Họ đã gặp nhau.
They haven't known yet.Họ vẫn chưa biết.
Have you spoken to him yet?Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?
Have they got back to you yet?Họ đã trả lời cho anh chưa?
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
We haven't seen Janine since Friday.Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.
- How long have you been at this school?- Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?
- Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?Anh đã từng đến Argentina chưa?
I think I have seen that movie before.Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.
Has he ever talked to you about the problem?Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
I've never met Jim and Sally.Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
She's done this type of project many times before.Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần.
We've mentioned it to them on several occasions over the last six months.Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.
The army has attacked that city five times.Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.
I have had four quizzes and five tests so far this semester.Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick.Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.I've been at this school for 10 years.Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.I haven't ever been to Argentina.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?How long have you been at this school?Đăng Ký Học Thử Miễn Phí Ông Bà Cô Afghanistan Albania Algeria Andorra Angola Antigua and Barbuda Argentina Armenia Australia Austria Azerbaijan Bahamas Bahrain Bangladesh Barbados Belarus Belgium Belize Benin Bhutan Bolivia Bosnia and Herzegovina Botswana Brazil Brunei Bulgaria Burkina Faso Burundi Cambodia Cameroon Canada Cape Verde Central African Republic Chad Chile China, People's Republic of Colombia Comoros Congo, Democratic Republic of the (Congo ? Kinshasa) Congo, Republic of the (Congo ? Brazzaville) Costa Rica Cote d'Ivoire (Ivory Coast) Croatia Cuba Cyprus Czech Republic Denmark Djibouti Dominica Dominican Republic Ecuador Egypt El Salvador Equatorial Guinea Eritrea Estonia Ethiopia Fiji Finland France Gabon Gambia, The Georgia Germany Ghana Greece Grenada Guatemala Guinea Guinea-Bissau Guyana Haiti Honduras Hungary Iceland India Indonesia Iran Iraq Ireland Israel Italy Jamaica Japan Jordan Kazakhstan Kenya Kiribati Korea, Democratic People's Republic of (North Korea) Korea, Republic of (South Korea) Kuwait Kyrgyzstan Laos Latvia Lebanon Lesotho Liberia Libya Liechtenstein Lithuania Luxembourg Macedonia Madagascar Malawi Malaysia Maldives Mali Malta Marshall Islands Mauritania Mauritius Mexico Micronesia Moldova Monaco Mongolia Montenegro Morocco Mozambique Myanmar (Burma) Namibia Nauru Nepal Netherlands New Zealand Nicaragua Niger Nigeria Norway Oman Pakistan Palau Panama Papua New Guinea Paraguay Peru Philippines Poland Portugal Qatar Romania Russia Rwanda Saint Kitts and Nevis Saint Lucia Saint Vincent and the Grenadines Samoa San Marino Sao Tome and Principe Saudi Arabia Senegal Serbia Seychelles Sierra Leone Singapore Slovakia Slovenia Solomon Islands Somalia South Africa Spain Sri Lanka Sudan Suriname Swaziland Sweden Switzerland Syria Tajikistan Tanzania Thailand Timor-Leste (East Timor) Togo Tonga Trinidad and Tobago Tunisia Turkey Turkmenistan Tuvalu Uganda Ukraine United Arab Emirates United Kingdom United States Uruguay Uzbekistan Vanuatu Vatican City Venezuela Vietnam Yemen Zambia Zimbabwe Abkhazia China, Republic of (Taiwan) Nagorno-Karabakh Northern Cyprus Pridnestrovie (Transnistria) Somaliland South Ossetia Ashmore and Cartier Islands Christmas Island Cocos (Keeling) Islands Coral Sea Islands Heard Island and McDonald Islands Norfolk Island New Caledonia French Polynesia Mayotte Saint Barthelemy Saint Martin Saint Pierre and Miquelon Wallis and Futuna French Southern and Antarctic Lands Clipperton Island Bouvet Island Cook Islands Niue Tokelau Guernsey Isle of Man Jersey Anguilla Bermuda British Indian Ocean Territory British Sovereign Base Areas British Virgin Islands Cayman Islands Falkland Islands (Islas Malvinas) Gibraltar Montserrat Pitcairn Islands Saint Helena South Georgia and the South Sandwich Islands Turks and Caicos Islands Northern Mariana Islands Puerto Rico American Samoa Baker Island Guam Howland Island Jarvis Island Johnston Atoll Kingman Reef Midway Islands Navassa Island Palmyra Atoll U.S. Virgin Islands Wake Island Hong Kong Macau Faroe Islands Greenland French Guiana Guadeloupe Martinique Reunion Aland Aruba Netherlands Antilles Svalbard Ascension Tristan da Cunha Antarctica Kosovo Palestinian Territories (Gaza Strip and West Bank) Western Sahara Australian Antarctic Territory Ross Dependency Peter I Island Queen Maud Land British Antarctic Territory * WISHCách sử dụng chính của 'wish' là diễn đạt rằng chúng ta muốn sự việc không như những gì đang xảy ra, hoặc thể hiện sự hối tiếc cho tình huống ở hiện tại.Should 2Should' còn được sử dụng để bày tỏ sự đồng ý, thể hiện sự vui thích khi được nhận quà hoặc nhấn mạnh cảm xúc bề ngoài.Đọc Thêm...
Tôi yêu GymGlishGặp gỡ Quỳnh Huỳnh, sinh viên năm III, khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, Đại học KT TP HCM, giải nhất cuộc thi Sinh Viên Toàn Cầu 2011, giải nhì cuộc thi TOEIC Online 2012. ...đọc thêmTÔI VẪN HỌC GYMGLISH MỖI NGÀY"Thank GymGlish very much! It's very truly interesting English course! ...đọc thêmNgoc Quỳnh nói về GymGlishcái này là mk chép từ mạng zề đó bn, bn tham khảo nhatại mk lười nên ko ghjj, có j thắc mắc bn cứ hỏi mk nha, có thể nhắn tin vs mk để hỏi cx dcthế nào là hai số nguyên tố cùng nhau cho ví dụ
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất là 1
VD
3 và 5 ; 7 và 8 ; 9 và 1;.............
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất là 1.
Ví dụ : 6 và 35 là nguyên tố cùng nhau vì chúng có ước chung lớn nhất là 1, nhưng 6 và 27 không nguyên tố cùng nhau vì chúng có Ước chung lớn nhất là 3.
Học vui !
^^
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.
VD:
2 và 3; 4 và 5; 2 và 9; 8 và 11;...