Phải cung cấp cho 2kg một kim loại ở 200C một nhiệt lượng 119,6kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên đến 1500C. Tên kim loại là :
A. Nhôm. B. Chì. C. Đồng. D. Sắt
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 200C một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50 độ C.
sửa 200C=200C
59kJ = 59000J
nhiệt dung riêng của một kim loại là
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{59000}{5.\left(50-20\right)}=393,34\)J/kg.K
=>kim loại này là đồng
\(Q=59kJ=59000J\)
Độ tăng nhiệt độ: \(\Delta t=t_2-t_1=50-20=30^oC\)
Nhiệt dung riêng của chất:
\(Q=mc\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\cdot\Delta t}=\dfrac{59000}{5\cdot30}=393,33J\)/kg.K
: Một thỏi kim loại có khối lượng 4,2kg và có nhiệt độ 280C. Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 66,6kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 1500C. Cho biết kim loại đó là gì
Nhiệt dung riêng của kim loại đó
\(c=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{66600}{4,2\left(150-28\right)}\approx130J/Kg.K\\ \Rightarrow Cu\)
Một kim loại ban đầu đang ở nhiệt độ t0 = 200C, khi nhiệt độ tăng lên đến 1500C thì điện trở suất là 4,323.10 – 8 m, còn khi ở nhiệt độ 2200C thì điện trở suất là 5,17.10 – 8 m. Tính điện trở suất của kim loại ở 200C và hệ số nhiệt của điện trở này ?
\(p_0\) là điện trở suất ban đầu hay chính là điện trở suất tại \(t_0=20^oC\)
Điện trở suất vật đc tính theo công thức:
\(\rho=\rho_0\left[1+a\left(t-t_0\right)\right]\)
\(\Rightarrow4,323\cdot10^{-8}=p_0\cdot\left[1+a\left(150-20\right)\right]\) (1)
\(5,17\cdot10^{-8}=\rho_0\left[1+a\cdot\left(220-20\right)\right]\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_0=9,8\cdot10^{-4}\Omega\cdot m\\a=\end{matrix}\right.\)
Bạn tự tính nhé, vì cái a là hệ số nhiệt điện trở mình thấy nó âm thì có khả năng sai đề
Một nồi kim loại có m=2kg chứa 2kg nước ở 20 độ C. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 6412kJ để nồi nước tăng lên đến 90 độ C
a) tính nhiệt lượng cung cấp cho nước
b) tính nhiệt lượng cung cấp cho ấm kim loại
c) tính nhiệt dung riêng của kim loại
Gọi c1 là nhiệt dung riêng của kim loại
Taco nhiệt lượng cần cung cấp cho nồi Nước nóng Lên 90 độ là Q=(m1c1+m2c2).(t2-t1)=6412000
=>(2.c1+2.4200).(90-20)=6412000=>c1=41600J/kg. K
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm kim loại là Q1=m1c1.(90-20)=5824000J
Nhiệt lượng cung cấp cho Nước là Q2=Q-Q1=588000J
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC. Kim loại đó tên là gì?
Nhiệt dung riêng của một kim loại là:
Tra bảng ta biết kim loại này là đồng.
một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2 kg ở 20°C khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 10,5 kJ thì nhiệt độ đó tăng lên 60°C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? kim loại đó tên gì?
Đổi : 10,5 kJ= 10500J
C = \(\dfrac{Q}{\text{mΔt}}\)=\(\dfrac{\text{10500 }}{2\left(60-20\right)}\)=131,25 J/Kg.K
Kim loại đó là chì
Nhiệt dung riêng của miếng kim loại:
Q= m.c.Δt => c= \(\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{10500}{2.40}=131,25J\)
Tính nhiệt dung riêng của một Kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 10kg kim loại này ở 20°C một nghiệt lượng khoảng 117kJ để nó nóng lên 50°C. Kim loại đó tên là gì?
Đổi \(117kJ=117000J\)
\(Q=m.c.\text{Δ}t\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\text{Δ}t}=\dfrac{Q}{m.\left(50-20\right)}=\dfrac{117000}{10.30}=390\left(J\text{/}kg.k\right)\)
Kim loại đó là đồng
một miếng hợp kim chì và đồng có khối lượng là 100g ở nhiệt độ 100 độ C. cung cấp nhiệt lượng 6,1 KJ cho miếng kim loại này thì nhiệt độ cuối cùng là 300 độ C. Bỏ qua sự mất mác nhiệt do môi trường, tìm khối lượng của mỗi kim loại trong hợp chất . Biết C chì và đồng là 130J/Kg.K, 380J/Kg.k.
Một thỏi kim loại có khối lượng 2,5kg có nhiệt độ 50°C . Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 115 kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 150°C . Tính nhiệt dung riêng của thỏi kim loại
Đổi: 115kJ = 115000J
Nhiệt dung riêng của thỏi kim loại:
Q = mcΔt => \(c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{115000}{2,5.\left(150-50\right)}=460J/kg.k\)
(thỏi kim loại đó là thép)