Dịch từ sau
Dog:
New:
Answer:
Những thí nghiệm nào có hiện tượng giống nhau? a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch MgCl2. b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. c. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch BaCl2. d. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch FeSO4.
A. a, b, d
B. a, d
C. b, c
D. a, b, c, d
Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c:
Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
A. a-1, b-2, c-3
B. a-2, b-3, c-1
C. a-3, b-1, c-2
D. a-3, b-2, c-1
Đáp án B
TN a: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl sau đó Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
TH b: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl sau đó Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2
TH c: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cll.
+ Nhận thấy, phản ứng c kết tủa sẽ tăng dần lên và sau đó không đổi do không có phản ứng hòa tan kết tủa tạo thành → Đồ thị 1.
+ Hai TN a, b lượng kết tủa sẽ tăng dần sau đó giảm dần đến hết. → Đồ thị 2, 3
+ TN a: Lượng HCl tạo kết tủa nhỏ hơn so với lượng cần hòa tan kết tủa → Đồ thị 2.
+ TN c: Lượng NaOH cần để tạo kết tủa lớn hơn lượng cần để hòa tan kết tủa → Đồ thị 3
Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c:
Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
A. a-1, b-2, c-3
B. a-2, b-3, c-1
C. a-3, b-1, c-2
D. a-3, b-2, c-1
Đáp án B
TN a: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl sau đó Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
TH b: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl sau đó Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2
TH c: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cll.
+ Nhận thấy, phản ứng c kết tủa sẽ tăng dần lên và sau đó không đổi do không có phản ứng hòa tan kết tủa tạo thành → Đồ thị 1.
+ Hai TN a, b lượng kết tủa sẽ tăng dần sau đó giảm dần đến hết. → Đồ thị 2, 3
+ TN a: Lượng HCl tạo kết tủa nhỏ hơn so với lượng cần hòa tan kết tủa → Đồ thị 2.
+ TN c: Lượng NaOH cần để tạo kết tủa lớn hơn lượng cần để hòa tan kết tủa → Đồ thị 3
Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c:
Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
A. a-3, b-1, c-2
B. a-3, b-2, c-1
C. a-2, b-3, c-1
D. a-1, b-2, c-3
Chọn C
TN a: HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl sau đó Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
TH b: 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl sau đó Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2 + 2H2
TH c: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cll.
+ Nhận thấy, phản ứng c kết tủa sẽ tăng dần lên và sau đó không đổi do không có phản ứng hòa tan kết tủa tạo thành → Đồ thị 1.
+ Hai TN a, b lượng kết tủa sẽ tăng dần sau đó giảm dần đến hết. → Đồ thị 2, 3
+ TN a: Lượng HCl tạo kết tủa nhỏ hơn so với lượng cần hòa tan kết tủa → Đồ thị 2.
+ TN c: Lượng NaOH cần để tạo kết tủa lớn hơn lượng cần để hòa tan kết tủa → Đồ thị 3
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al 2 SO 4 3
(b) Cho từ từ Al 2 SO 4 3 đến dư vào dung dịch NaOH,
(c) Cho từ từ N H 3 đến dư vào dung dịch A l 2 S O 4 3
(d) Cho từ từ Al 2 SO 4 3 đến dư vào dung dịch NH 3 .
(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(f) Cho từ từ NaAlO 2 đến dư vào dung dịch HCl
(g) Cho từ từ Al 2 SO 4 3 đến dư vào dung dịch NaAlO 2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 5
D, 7
Đáp án C
Các thí nghiệm thu được kết tủa là: b, c, d, f, g.
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
a) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
b) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O
c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH
Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3↓ + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O.
d) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
e) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O
Có các thí nghiệm sau :
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có các thí nghiệm sau :
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2.
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau về crom:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
(c) Cho crom (VI) oxit vào nước thu được dung dịch chứa hai axit.
(d) Cr2O3 tan trong dung dịch NaOH loãng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2