nhung 1 thanh sat nang 100 g vao 100 ml dd Cu(N03)2 0.2M va AgNO3 0.2M. Sau thời gian cân lại thanh sát năng 101.72g.tính khối lượng Fe phản ứng
Nhúng thanh Fe nặng 100g vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2g (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là :
A. 11,20
B. 7,47
C. 8,40
D. 0,84
Giải thích: Đáp án C
nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,2 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
1 mol Fe phản ứng tạo 1 mol Cu => mtăng = 64 – 56 = 8g
=> nFe pứ = (101,2 – 100)/8 = 0,15 mol
=> mFe pứ = 8,4g
Cho một thanh sắt có m = 100 g vào 200ml dd AgNO3 (D = 1,2g/ml), sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh sắt ra, rửa sạch , làm khô, cân lại thấy = 104,8g
a. Tính CM dd AgNO3 = ?
b. Tính C% dd thu được sau phản ứng ?
Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 11,20 gam.
B. 7,47 gam.
C. 8,40 gam.
D. 0,84 gam.
Nhúng thanh Fe nặng 100 gam vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2 gam (giả thiết kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 11,20 gam
B. 7,47 gam
C. 8,40 gam
D. 0,84 gam
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm C u N O 3 2 0,2M và A g N O 3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,01<---0,02--------->0,01---->0,02
Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
a<--------a------------->a----->a
=> 100 - 56(0,01+a) + 0,02.108 + 64a = 101,72
=> a = 0,015
=> nFe = 0,015 + 0,01 = 0,025 (mol)
=> mFe = 0,025.56 = 1,4(g)
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 3,2 gam
B. 6,4 gam
C. 7,6 gam
D. 14,2 gam
Đáp án C
Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.
⇒ mCu – mFe pứ = 0,4 Û 8a = 0,8 Û a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là