tìm chu kì dao đọng của con lắc lò xo biết khối lượng của lò xo là m phân bố đều theo chiều dài lò xo
Một con lắc lò xo được cấu tạo bởi một lò xo đồng chất và có chiều dài tự nhiên là l, vật nhỏ có khối lượng m. Chu kì dao động riêng của con lắc là 3,0 s. Nết cắt ngắn lò xo đi 30 cm thì chu kì dao động riêng của con lắc là 1,5 s. Độ dài ban đầu của lò xo là
A. 30 cm
B. 50 cm
C. 40 cm
D. 60 cm
Một lò xo tiết diện đều được cắt thành 3 lò xo có chiều dài tự nhiên l cm, (1 – 10) cm, l cm. Lần lượt gắn ba lò xo này theo thứ tự như trên vào vật nhỏ có khối lượng m thì được ba con lắc lò xo có chu kì dao động tương ứng là: 2 s , 1s, Ts. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị T là:
A. 2 2 s
B. 2 s
C. 1 2 s
D. 1 2 s
Đáp án D
Ta có: l l − 10 = 2 1 ⇒ l = 20 c m . Tiếp theo lại có:
l l − 15 = 2 T ⇒ T = 2 . l − 15 l = 2 . 20 − 15 20 = 2 . 1 2 = 1 2 s
Một lò xo tiết diện đều được cắt thành 3 lò xo có chiều dài tự nhiên l cm, (1 – 10) cm, l cm. Lần lượt gắn ba lò xo này theo thứ tự như trên vào vật nhỏ có khối lượng m thì được ba con lắc lò xo có chu kì dao động tương ứng là: 2 s , 1s và Ts. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị T là:
A. 2 2 s
B. 2s
C. 1 2 s
D. 1 2 s
Một lò xo đồng chất tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên l cm; l - 10cm và l - 20 cm. Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với các vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc lò xo có chu kì dao động riêng tương ứng là 2 s; s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là
A. 1,00 s
B. 1,28 s
C. 1,41 s
D. 1,50 s
Đáp án C
Mối liên hệ giữa độ cứng và chiều dài của lò xo
Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k và một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì dao động của con lắc là
A. 2 π m k
B. 1 2 π k m
C. 1 2 π m k
D. 2 π k m
Đáp án A
Chu kì dao động của con lắc lò xo T = 2 π m k
Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k và một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì dao động của con lắc là
Hai con lắc lò xo A và B có cùng khối lượng vật nặng. Con lắc lò xo B có chu kì dao động bằng 3 lần con lắc lò xo A và biên độ dao động của con lắc lò xo A bằng nột nửa con lắc lò xo B. Tỉ số năng lượng của con lắc lò xo B so với con lắc lò xo A là:
A . 9 4
B . 4 9
C . 3 2
D . 2 3
Hai con lắc lò xo A và B có cùng khối lượng vật nặng. Con lắc lò xo B có chu kì dao động bằng 3 lần con lắc lò xo A và biên độ dao động của con lắc lò xo A bằng nột nửa con lắc lò xo B. Tỉ số năng lượng của con lắc lò xo B so với con lắc lò xo A là:
A. 9/4
B. 4/9
C. 3/2
D. 2/3
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π 2 m/s2. Chiều dài quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc là
A. 8 cm.
B. 16 cm.
C. 4 cm.
D. 32 cm.
Đáp án B
+ T = 2 π l g ⇒ ∆ l = 0 , 04 m
+ Thời gian lò xo bị nén tương ứng với góc quét là j trên giản đồ vecto.
+ Ta có: td = 2tn và td + tn = T = 0,4 s
→ t n = 0 , 4 3 s → φ = ω t n = 2 π T t n = 2 π 3
+ Dựa vào giản đồ ta có: ∆ l = A 2 → A = 8 cm
=> L = 2A = 16 cm.