Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat thu được sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfat và m gam natri clorua. Hãy tính giá trị của m
Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua \(\left(BaCl_2\right)\) vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat \(\left(Na_2SO_4\right)\) thu đc sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfat \(\left(BaSO_4\right)\) và m gam natri clorua (NaCl) . Hãy tính giá trị của m.
Giúp mk vs mk đag cần gấp
theo đlbtkl, có
mBaCl2 +mNa2SO4=mBaSO4+mNacl
=> mNacl=mBaCl2+mNa2SO4-mBaSO4=20.8+14.2-23.3=11.7 gam
trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua (BaCI2) vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfar (Na2SO4) thu được sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfar (BaSO4) và m gam natri clorua (NaCI).Hãy tính giá trị của m.
giúp mình nhé
Bài làm:
bari clorua + natri sunfat ---> bari sunfat + natri clorua
( BaCl2) ( Na2SO4 ) (BaSO4) ( NaCl )
Theo ĐLBTKL ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
20,8 + 14,2 = 23,3 + mNaCl
\(\Rightarrow\) mNaCl = ( 20,8 + 14.2 ) - 23,3 = 11,7 (g)
Vậy mNaCl = 11,7 g
1) Giả sử có sơ đồ phản ứng hóa học : A + B -> C + D
Kí hiệu: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D.
Viết phương trình bảo toàn khối lượng.
2) Cho phản ứng A + B -> C + D
Biết khối lượng của ba chất tính được khối lượng của chất còn lại như thế nào?
Viết biểu thức tính khối lượng của chất đó.
3) Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua (BaCl2) vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat (Na2SO4) thu được sản phẩm trọng đó có 23,3 gam bari sunfat (BaSO4) và m gam natri clorua (NaCl). Hãy tính giá trị của m.
1, Phương trình bảo toàn kl là : M(a) +M(b)=M(c)+M(d)
thu được dung dịch chứa 17 g Natri clorua NACl và Canxi sunfat CaSO4 khi đổ dung dịch chứa 14,2 g Natri sunfat Na2SO4 vào dung dịch chứa 11,1 g Canxi clorua CaCl2. tính khối lượng canxi sunfat thu được
Bảo toàn KL: \(m_{Na_2SO_4}+m_{CaCl_2}=m_{NaCl}+m_{CaSO_4}\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_4}=14,2+11,1-17=8,3\left(g\right)\)
Trong phản ứng hóa học : bari clorua +natri sunphat->bari sunphat + natri clorua. Cho bt khối lượng của natri sunphat (na2so4)là 14,2 gam, khối lượng cua bari sunphat (baso4) và natri clorua (nacl) lân lượt là : 23,3 gam và 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của bari clorua bacl2 đã phản ứng.
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua →→ Bari sunfat + Natri clorua mBaCl2= mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 mBaCl2 =23,3+11,7-14,2=20,8gCho 120 gam dung dịch A chứa natri clorua 12% vào 130 gam dung dịch B chứa natri clorua 8% đc Dung dịch C. Tính nồng độ % của natri clorua trong dung dịch C
Trong dung dịch A: m NaCl = 120.12% = 14,4(gam)
Trong dung dịch B: m NaCl = 130.8% = 10,4(gam)
Suy ra:
Trong dung dịch C:
m dd = 120 + 130 = 250(gam)
m NaCl = 14,4 + 10,4 = 24,8(gam)
Suy ra : C% NaCl =24,8/250 .100% = 9,92%
Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch natri clorua và natri sunfat:
A. dung dịch bari clorua. B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch axit sunfuric loãng. D. dung dịch natri hiđroxit.
Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch natri clorua và natri sunfat:
A. dung dịch bari clorua.
Kết tủa: Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl
B. dung dịch axit clohiđric.
C. dung dịch axit sunfuric loãng.
D. dung dịch natri hiđroxit.
Giúp mình với ạ:( Hóa tan chất natri sunfat vào cốc nước thu được dung dịch natrisunfat trong suốt ko màu, thêm tiếp vài giọt dung dịch bari clorua (ko màu, trong suốt)vào dung dịch trên thấy xuất hiện chất rắn ko tan màu trắng (bari sunfat). Cho biết trong thí nghiệm trên a. Giai đoạn xảy ra hiện tượng vật lý (nếu có) b. Giai đoạn xảy ra hiện tượng hóa học (nếu có). Nêu dấu hiệu nhận biết
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 11,4
B. 14,9
C. 13,6
D. 12,8
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nKNO3 = nNO = 0,02 mol
Đặt a, b, c là số mol FeO, Fe2O3 và Cu
Ta có: nX = a + b + c = 5a (1)
-Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl:
Ta có: nH2O = nO (X) = a + 3b mol
Suy ra nCl- = nH+ = 2a + 6b mol
Khối lượng muối clorua thu được là:
mmuối clorua = mFe + mCu + mCl = 56. (a + 2b) + 64c + 35,5.(2a + 6b) = 20,71 (2)
-Thí nghiệm 2:
Ta có: nH+ = 4.nNO + 2.nO = 0,02.4 + 2(a + 3b)
→ nCl- = nH+ = 0,08 + 2a + 6b mol
Vậy nAgCl = nCl- tổng = 2a + 6b + 0,08 + 2a + 6b = 4a + 12b + 0,08 mol
Bảo toàn electron ta có: nAg = nFe + 2nCu - 3.nNO = (2a+4c) - 0,06 mol
119,86 gam kết tủa gồm AgCl và Ag
Suy ra 143,5. (4a + 12b + 0,08) + 108. (2a + 4c - 0,06) = 119,86 (3)
Giải hệ gồm (1), (2), (3) ta có: a = 0,02; b = 0,05 và c = 0,03
Suy ra m = 11,36 gam gần nhất với giá trị 11,4 gam